Các Hình Thức Thanh Toán Quốc Tế Qua Ngân Hàng

Cad là gì trong thanh toán quốc tế

Cad là gì trong thanh toán quốc tế

nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi ths. hoàng thị lệ huyền – thạc sĩ kinh tế trường ại học toulonvar pháp, giảng viên khóa học xuất nhập khẩu thực tếi trung tâm lê ánhởi hà s. <

p>

khi ưa ra điều khoản về thanh toán, ược thể hiện trong hợp ồng ngoại thương, các bên luôn mong muốn thống nhất phương thức thanh toán qu.

ể thực hiện ược điều này, các bên pHải hiểu rõ về các điều kiện thanh toán quốc tế, và khi đàm phan, ể ể ể ểNG điều khoả phương thức thanh toán đó mang lại.

trong bài viết này xuất nhập khẩu lê ang sẽ giới thiệu ến bạn những pHương thức that ton qua ế qua ngân hàng ược ap dia ộng kinh doan

>>>>> bài viết xem nhiều: khóa học thanh toán quốc tế

các hình thức thanh toán quốc tế qua ngân hàng

các hình thức thanh toán quốc tế qua ngân hàng hiện tại bao gồm:

phương thức 1: phương thức chuyển tiền (consignment).

1. khái niệm:

phương thức chuyển tiền là một phương thức Thanh toán trong đó một khách hàng (người trả tiền, người mua, người nhập khẩu …) yêu cầu ngân hàng phục vục vục vục vục vục vục (người bán, người xuất khẩu, người cung cấp dịch vụ…) một địa điểm nhất định.

ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình Ở nước người hưởng lợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền.

strong phương thức chuyển tiền có các bên liên quan:

• người trả tiền hoặc người chuyển tiền là người ủy nhiệm cho ngân hàng đại diện mình chuyển tiền.

• ngân hàng nhận ủy nhiệm chuyển tiền là ngân hàng ở nước người trả tiền hoặc người chuyển tiền (còn gọi là ngâyn hàng).

• ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền thường là ngân hàng ở nước người hưởng lợi.

• người hưởng lợi là người chủ nợ hoặc người bán, hoặc là người.

2. hình thức chuyển tiền:

việc chuyển tiền có thể được thực hiện bằng các cách sau:

• hình thức điện báo (gọi là điện hối – telegraphic transfers – | t/t): ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền điện ra lệnh cho ngân hàng ẟi lý ệ. >

• Hình thức bằng thư hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận.

tt nhanh hơn mt nhưng chi phí chuyển tiền cao hơn rất nhiều, nên khi vận dụng các nhà xuất nhập khẩu cần cân nhắc kỹ. chú ý: cần phân biệt rõ tt và ttr (xem kỹ phần các loại lc).

3. quy trình nghiệp vụ:

xét về thời hạn chuyển tiền, có:

❖ chuyển tiền trả sau.

❖ chuyển tiền trả ngay.

❖ chuyển tiền trả trước.

trong đó chuyển tiền trả sau được áp dụng nhiều nhất. quy trình chuyển tiền trả sau diễn ra như sau:

a. SAU KHI HợP ồNG NGOạI THươNG ượC ký kế, người xuất khẩu thực hiện việc cung cấp hàng ho, dịch vụ cho người nhập khẩu, chuyển giao từng từn, vận can cahn cahn Các.

b. Đến thời hạn quy định, người nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình. trong đó phải ghi rõ ràng, đầy đủ những nội dung chính như sau:

➢ tên và địa chỉ người xin chuyển tiền.

➢ số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản.

➢ số tiền xin chuyển.

➢ tên và địa chỉ người hưởng lợi. số tài khoản. ngân hàng phục vụ.

➢ lý do chuyển tiền.

➢ kèm theo các chứng từ có liên quan như: giấy phép nhập khẩu, hợp đồng mua bán ngoại thương, tờ khai hải quan…

c. SAU KHI KIểM TRA, NếU HợP Lệ Và NHà NHậP KHẩU COR ủ ủ KHả NăNG THANH TOÁN, NGâN Hàng sẽ TRÍCH Tài KHOảN CủA NGườI NHậP KHẩU ể ểN TN TIềN, GửI đ đ p>

d. ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho ngân hàng đại lý cho mình ở nước ngoài để chuyển tiền trả cho ngưụti xu.

e. ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu (trực tiếp hoặc gián tiếp qua ngân hàng khác) và gửi giấy báo cho đơn vị đó.

phương thức 2: phương thức giao chứng từ trả tiền (effective against documents-cad)

trong hoạt ộng xuất nhập khẩu của việt nam, trước kia chủ yếu chỉ sửng dụng 3 pHương thức: documentary credit, collection vil remittance, từ những năm 1990 Trởi đây ở phương thức cad. phương thức thanh toán quốc tế này rất có lợi cho nhà xuất khẩu, đảm bảo cho họ có thể thanh toán được nhanh và chắc chắn.

1. khái niệm:

cad (efectivo contra documentos là như thức thanh toán trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở tài khoản tyn thác (cuenta de fideicomiso) ể thathhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh nhhh nhhh nhh nhhh nhh nhh nhh nhh nhh nhh nhh nhh nhhh nhhh nhhh nhhh nhhh nhhh nhhhh nhht claấ c c clau từ theo yêu cầu.

nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ cho gia hàng để nhận tiền thanh toán.

2. quy trình nghiệp vụ:

a. SAU KHI Ký HợP ồNG MUA BÁN NGOạI THươNG với nhà xuất khẩu (Trong đó phương thức that toán ược quy ịnh sử Dụng là cad), người nhập khẩu cần ến ng àng hàng hàng hựt. >

Để làm được điều đó, người nhập khẩu và ngân hàng sẽ thỏa thuận và kỷ 1 bản ghi nhớ (memorandum), gồm những dungộsau:

sau

▪ phương thức thanh toán (payment method): cad.

▪ số tiền ký quỹ (committed amount) trị giá 100% thương vụ.

READ  Các từ vựng tiếng Trung về bệnh tật phần 2

▪ những chứng từ yêu cầu (required documents).

▪ phí dịch vụ (commission).

Ở ngân hàng bfce tại tp. hồ chí minh commission là 0.25% trị giá thương vụ và thông thường khoản phí này nhà xk phải chịu. sau khi nhà nk chuyển ầy ủ số tiền ký quỹ, một tài khoản tín thác (trust account) sẽ ược mở ể ghi số tiền ký quỹ, ồng thời ngân hàng

b. sau khi kiểm tra các điều kiện của tài khoản tín thác, nếu chấp nhận nhà xk giao hàng cho người vận tải để chuyển đến nƺnê, c

c. nhà xk sau khi tiến hành giao hàng thì xuất trình những chứng từ mà memorandum yêu cầu tại ngân hàng.

d. ngân hàng tiến hành kiểm tra chứng từ Theo yêu cầu của memorandum, nếu thấy pHù hợp thì tiến hành chỉ có cho người xk và chỉ nợ tài khoản ký quỹ của người nk, sau khi khi memo.

e. ngân hàng giao chứng từ lại cho nhà nk.

phương thức 3: phương thức tin dụng chứng từ (documentary credits)

1. khái niệm:

phương thức Thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, từ thanh toán pHù hợp với những quy ịnh ể ra trong thư tí tín dụng dụng.

như vậy, các bên tham gia thanh toán trong phương thức tín dụng chứng từ trong ngoại thương gồm có:

• người xin mở thư tín dụng (the credit applicant): là người nhập khẩu hàng hóa, người mua.

• ngân hàng mở thư tín dụng (the issuing bank or opening bank): là ngân hàng đại diện cho người nhập khẩu, nó cung cấp tín dụng cho người nhập khẩu. là ngân hàng thường ược hai bên nhập khẩu và xuất khẩu thỏa thuận lựa chọn và ược quy ịnh trong hợp ồng, nếu chưa có sự quy ịnh trước, người nhập khều ền. quyền lợi và nghĩa vụ chủ yếu của ngân hàng này như sau:

a. căn cứ vào ơn xin mở tín dụng thư của người nhập khẩu ể mở thư tín dụng và tìm cách thông báo nội thung thư tin dụng đó c cuar. thông thường việc thông báo và gửi thư tín dụng cho người xuất khẩu phải thông qua một ngân hàng đại lý của ngân hàng mở l/c ở nước người xuất khẩu, không loại trừ ngân hàng này gửi thẳng bản gốc lc cho người xuất khẩu

b. sửa ổi, bổ Sung những yêu cầu của người xin mở thư tín dụng, của người xuất khẩu ối với thư tín dụng đã ược mở nếu có sự ồng ýa của họ.

.

c. kiểm tra chứng từ thanh toán của người xuất khẩu gửi đến, nếu xét thấy các chứng từ đó phù hợp với những điều đã quy định trong thư tín dụng và không mâu thuẫn nhau thì trả tiền cho người xuất khẩu và đòi lại tiến 3 người nhập khẩu, ngược lại thì từ chối thanh toán. khi kiểm tra chứng từ thanh toán của người xuất khẩu gửi đến, ngân hàng chỉ chịu trách nhiệmkiểm tra bề ngoài của chứng từ xem có phù hợp với thư tín dụng hay không chứ không chịu trách nhiệm về kiểm tra tính chất pháp lý của chứng từ, tính chất xác thực của chứng từ…

mọi sự tranh chấp về tính chất bên trong của chứng từ là do người nhập khẩu và người xuất khẩu tự giải quyết.

d. ngân hàng ược miễn trach trong trường hợp ngân hàng rơi vào các bất khả kháng như: chiến tranh, đình công, nổi loạn, lụt lội, hỏng ụng … cũng không chịu chịu trach nhi đó, trừ khi đã có những quy định dự phòng.

e. mọi hậu quả sinh ra do lỗi của mình, ngân hàng mở thư tin | dụng phải chịu trách nhiệm. ngân hàng được hưởng một khoản thủ tục phí mở thư tín dụng từ 0.125% đến 0.5% trị giá của thư tín dụng (tùy từng hưng).

người hưởng lợi (the beneficiary): là người xuất khẩu hàng Hóa, người bán hoặc bất cứ người nào khác mà người xuất khẩu chỉnh.ngân hàng the blang thưng) ại người xuất khẩu.

quyền lợi và nghĩa vụ chủ yếu của ngân hàng này là:

• Khi nhận ược điện thông báo thư tín dụng của ngân hàng mở thư tín dụng, ngân hàng này sẽ chuyển toàn bộ nội dung thư thn dụng đã

• ngân hàng thông báo chi chịu trách nhiệm chuyển nguyên văn bản bức điện đó chứ không chịu trách nhiệm phải dịch, diễn giợi vá tiừ các mạ nếu ngân hàng thông báo sai những nội dung điện đã nhận được thì ngân hàng phải chịu trách nhiệm.

chính vì vậy, trong cuối bức thư xác báo điện ma thu tín dụng bao giờ cũng có câu: “please note that we assume no responsibility for any errors or omissions in cable transmission and translation.” tức là: “chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ một sự lỗi lầm hay thiếu sót trong khi chuyển và dịch bức điện này”.

• khỉ nhận ượn ược bộ chứng từ Thanh toán của người xuất khẩu chuyển tới, ngân hàng phải chuyển ngay và nguyên vẹn bộ chứng từ đ đ

ngân hàng không chịu trách nhiệm về những hậu quả phát sinh ra do sự chậm trễ hoặc mất mát chứng từ trên ường đi ến ngân hàng mở tínn dụng ụng ọng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng đng. từ đó qua bưu điện.

READ  Mồm Loa Mép Giải Là Phương Châm Gì , Giải thích một số thành ngữ khác

ngoài ra còn có thể có các ngân hàng khác tham gia trong phương thức thanh toán này như:

+ ngân hàng xác nhận (The Confirming Bank): Là ngân hàng xác nhận trach nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng bảo ảm việc trảc tiền choc đủ khả năng thanh toán.

ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thông báo thư tín dụng hay là một ngân hàng khác do người xuất khẩu yêu cầu. thường là một ngân hàng lớn, có uy tín trên thị trường tín dụng và tài chính quốc tế.

+ ngân hàng thanh toán (bank pays): có thể là ngân hàng mở thư tín dụng hoặc có thể là một ngân hàng khác ược ngân hàng mở thư tín dụng chỉ ịnh thay m. there is chiết khấu hối phiếu. trường hợp ngân hàng làm nhiệm vụ chiết khấu hối phiếu thì gọi là ngân hàng chiết khấu (the negotiating bank). nếu địa điểm trả tiền quy định tại nước người xuất khẩu thì ngân hàng trả tiền thường là ngân hàng thông báo. trách nhiệm của ngân hàng thanh toán giống như ngân hàng mở thư tín dụng khi nhận bộ chứng từ của người xuất khẩu gửi đến.

2. quy trình nghiệp vụ:

qui trình của phương thức tín dụng chứng từ đơn giản nhất như sau:

vì ngân hàng mở l/c thường ở nước người MUA, nên việc trực tiếp thông báo và trả tiền cho người bán sẽ gặp những khó khĂn nhất ịnh, nên nên ngc ng à gy à gy à gyyy âềềng âng âềng. của mình ở nước ngoài thực hiện những công việc này.

phương thức 4: phương thức nhờ jue (collection)

1. khái niệm:

phương thức nhờ thu là pHương thức Thanh toán mà người bạn sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ ký phát hối phiếu đi tiền người mua, nhờ ngân hàng thug thu tu hộ ti ộ p>

Đặc điểm của hối phiếu:

• tính trừu tượng.

• tính bắt buộc trả tiền.

• tính lưu thông.

hình thức của hối phiếu: (theo ulb 1930 – uniform law for bills of exchange):

hồi phiếu phải được lập thành văn bản. có thể viết tay, đánh máy, in sán.

ngôn ngữ tạo lập hối phiếu: bằng một thứ tiếng.

không được viết trên hối phiếu bằng but chì, mực đỏ, mực dễ phai.

hối phiếu có thể lập thành 2 hay nhiều bản (thường là 2 bản) có giá trị ngang nhau.

➢ nội dung của hối phiếu (theo ulb 1930):

những nội dung bắt buộc:

• phải ghi rõ tiêu đề (bills of exchange or bill of exchange). ghi rõ địa điểm, thời gian lập hối phiếu.

• mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện.

• một số tiền nhất định (ghi rõ ràng bằng số và bằng chữ).

• thời hạn trả tiền: trả ngay, trả sau.

• Địa điểm trả tiền.

• người hưởng lợi.

• người trả tiền hối phiếu.

• người ký phát hối phiếu và ký tên.

• ngoài ra còn những nội dung mang tính tùy nghi.

hối phiếu dùng trong phương thức nhờ jue:

hối phiếu dùng trong phương thức chứng từ:

có 2 loại nhờ jue:

a. nhờ thu phiếu trơn (clean collection): nhờ thu phiếu trơn là phương thức mà người bán nhờ ngân hàng thu hộ tiền hối phiếu ở người mua, khnhưeng ở

b. NHờ thu kèm chứng từ (documentary collection): Là pHương thức mà người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập bộ chứng từ than nhờ thu (chứng từ gửi hàng và hối phi ế tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trào toàn bộ chứng từ gửi hàng cho người mua ể họ nhận hàng.

2 quy trình nghiệp vụ:

a, nhờ thu phiếu trơn – clean collection.

sơ đồ:

1. người bán giao hàng, lập bộ chứng từ gửi thằng người mua.

2. người bán ký hối phiếu đòi tiền người mua và nhờ ngân hàng thu hộ tiền của hối phiếu đó.

3. ngân hàng bên bán chuyển hối phiếu cho ngân hàng bên mua và nhờ ngân hàng này thu hộ tiền ở người mua.

4. ngân hàng bên mua chuyển hối phiếu cho người mua và yêu cầu trả tiền.

5. người mua trả tiền hoặc từ chối trả tiền, điều này hoàn toàn phụ thuộc vao thiện chí của họ, có thể chia thành 3 trườp họ:

• người mua chiếm dụng hàng của người bán và không trả tiền.

• người mua từ chối thanh toán và không nhận hàng, người bán phải xử lý:

o thương lượng để bán giảm giá cho người mua.

o ban cho người khác.

o vận chuyển về hoặc bỏ đi.

• người mua đồng ý trả tiền, thông thường sau khi nhận hàng thì người mua mới trả tiền.

6. ngân hàng bên mua chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả tiền cho ngân hàng bên bán.

7. ngân hàng bên bán chuyển tiền hoặc hoàn lại toàn bộ hối phiếu bị từ chối trả tiền cho người bán.

pHươNG thức này co nhược điểm là không ảm bảo quyền lợi cho người bán, vì việc Thanh toán hoàn toàn pHụ thuộc vào ý mUốn của người mua, tốc ộ thuần mà thôi.

trường hợp áp dụng phương pháp này:

• hai bên mua và bán tin cậy lẫn nhau hoặc hai bên cùng trong nội bộ công ty với nhau.

• dùng để thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng, lợi tức…

b. nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection).

người bán giao hàng.

1. người bán lập bộ chứng từ Thanh toán trong đó bao gồm bộ chứng từ gửi hàng và hối phiếu chuyển cho ngân hàng và nhờ ngân hàng thu hộ tiền ghi trên tời

READ  Đặt tên hay và ý nghĩa cho bé sinh năm 2015 Ất Mùi

2. ngân hàng bên bán chuyển bộ chứng từ thanh toán cho ngân hàng bên mua và nhờ ngân hàng này thu hộ tiền ở người mua.

3. ngân hàng bên mua yêu cầu người mua trả tiền hối phiếu ể nhận chứng từ, nếu người mua trả tiền mới trao chứng từi hàng choc họ ể ể nhận hàng, nếu khôn c.

4. người mua trả tiền hoặc từ chối trả tiền, có thể chia thành 2 trường hợp:

• người mua từ chối thanh toán và không nhận hàng. người bán phải xử lý tương tự như trên (clean collection of phần).

• người mua đồng ý trả tiền:

– nếu là dp thì người mua phải trả tiền để được nhận chứng từ đi lấy hàng.

– nếu là d/a thì người mua phải chấp nhận hối phiếu, ến thời hạn quy ịnh sẽ trả tiền, ể ượ ược nhờg tẻi chẻ chẻ.

– NếU là d/ot thì người mua xuất trình các giấy hứa trả tiền, thư cam kết trả tiền, biên lai tínn thác do chynh người mua lập, ể ược nhận chứng từi đi lấy h.

5. ngân hàng bên mua chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả tiền cho ngân hàng bên bán.

6. ngân hàng bên bán chuyển tiền hoặc hoàn lại toàn bộ hối phiếu bị từ chối trả tiền cho người bán.

so với phương thức nhờ thu phiếu trơn, phương thức nhờ thu kèm chứng từ ảm bảo hơn, vì ngân hàng đã thay mặt ngường tánố chỺ. tuy vậy, phương thức này vẫn còn những bất lợi cho người bạn như:

+ người mua có thể từ chối không nhận chứng từ vì lý do nào đó như giá hàng đã hạ xuống chẳng hạn. tuy quyền sở hữu về hàng hóa vẫn thuộc về người bán, song hàng đã gửi đi rồi, giải quyết tiêu thụ ra sao?…

+ thời gian thu tiền về còn qua chậm, nên vốn của người bạn vẫn bị ứ đọng.

phương thức 5: phương thức thanh toán chứng từ (letter of credit – l/c)

1. khái niệm:

phương thức thư tín dụng hay còn được biết đến là phương thức l/c.

đy là một văn bản do ngân hàng phat hành dựa trên yêu cầu của người nhập khẩu cam kết sẽ trả tiền cho người xuất khẩu khi họ xuất trình ược một bột bộ t.

trong các phương thức thanh toán quốc tế, thanh toán thông qua dạng thư tín dụng được sử dụng khá phổ biến. Ở một mức ộ nhất ịnh, l/c là pHương thức Thanh toán cân bằng ược lợi ích của cả hai bên xuất khẩu và nhậu và giải quyết ược mâu thu khône cảni cảni cảni cảni cảni cảni cảni cảni cảni cảni cả

tuy nhiên, trong qua trình áp dụng các bên cần lưu ý các ặc điểm phÁp lý sau đy của thư tín dụng ểnh tránh áp dụng sai, gây thiệt hại cho thnhính.

– l/c là một khế ước ộc lập với hợp ồng mua bán hàng Hóa quốc tế ợp ợng ợng ợng muang, muang, muón. đồng dịch vụ…) nhưng khi được phát hành nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng cơ sở. ngân hàng mở thư tín dụng và các ngân hàng khác tham dự vào nghiệp vụ thư tín dụng chỉ làm theo quy định của thư tín dụng.

– thư tin dụng là một “kiểu mua bán chứng từ”. Theo điều 5 của UPC600 Thì: “Các ngân hàng giao dịch trên cơ sở các chứng từ chứ không phải bằng hàng Hóa, dịch vục cac thực hiện khác mà các chứng từ c ừ c ừ c ừ c.

2. nội manure của lc:

trong thư tín dụng có những nội dung sau đây:

* số hiệu, địa chỉ và ngày mở l/c.

* loại lc.

* số tiền của lc.

* thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng.

* những quy định về hàng hóa.

* những quy định về vận tải, giao nhận hàng.

* những chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình.

* sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở lc.

* những điều kiện đặc biệt khác.

* chữ ký của ngân hàng phát hành l/c, nếu mở l/c bằng thư.

3. các loại lc:

strong thanh toán quốc tế, có nhiều loại thư tín dụng được sử dụng.

strong số đó có 2 loại thư tín dụng chính:

* thư tín dụng có thể hủy bỏ.

* thư tin dụng không thể hủy bỏ.

xuất nhập khẩu lê Ánh entre rằng với những chia sẻ trên đây về các hình thức thanh toán quốc tế qua ngân hàng sẽ hữu.ich bt>

tất nhiên, trong qua trình làm nghề xuất nhập khẩu, có rất nhiều người gặp khó khăn. Vìy, nhiều bạn chọn giải phap học xuất nhập khẩu thực tế ể ể trag bị kiến ​​thức thực tết vềt về nghề xuất nhập khẩu và rèn luy Ăng làm việc. Bạn Hoàn Toàn Có Thể Tham Gia Các khóa học xuất nhập khẩu thực tế ngắn hạn tại xnk lê lê ize ể ểc toàn bộ nghiệp vụ xuất nhập khẩu ược giả g

hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các khóa học xuất nhập khẩu: 0904848855/0966199878

chúc bạn thành công!

tham khảo thêm:

  • phương thức thanh toán d/a
  • các trường hợp lừa Đảo trong mua bán hàng hóa quốc tế
  • thanh toán t/t là gì? quy trình làm thanh toán bằng điện chuyển tiền t/t
  • ucp 600 trong thanh toán quốc tế
  • những rủi ro trong thanh toán quốc tế

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *