Ý nghĩa xét nghiệm của danh mục : Tổng phân tích máu 18 chỉ số:

Công thức máu 18 thông số là gì

tổng phân tích tế bào máu là một xét nghiệm thường quy luôn được các bác sĩ chỉ định trong khám chữa bệnh. Nó phản ang rõ nét về sống và chất lượng của các tế bào mou nhưng cầu, bạch cầu, tiểu cầu từ đó giú cho việc chẩn đoá theo dõi và tiên lượng bệnh ny, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi sug, thi, sug, thi, sug, thi, sug, thi, sug, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi, thi. giảm tiểu cầu, ….t xét nghiệm tổng phân tế bào Mou gồm nhiều chỉ số và mỗi chỉ số có một ý nghĩa riêng ược thể hi tomt tom tắt qua bảng sau:

1. số lượng hồng cầu (rbc) 3.9 – 5.3 t/l

– Ý nghĩa: là số lượng hồng cầu có trong 1 đơn vị máu toàn phần. – tăng trong trường hợp: bệnh đa hồng cầu, cô đặc máu. – giảm trong trường hợp: chảy máu, mất máu, thiếu máu,…

2. lượng huyết sắc tố (hgb-hb) 120 – 155 g/l

– Ý nghĩa: tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán thiếu máu. thiếu máu khi: nam: hb < 130g/l. nữ: hb < 120g/l. – tăng trong trường hợp: cô đặc máu ( tiêu chảy, nôn,…) – giảm trong trường hợp : suy tủy, mất máu,…

3. thể tích khối hồng cầu (hct) 0.37 – 0.42 l/l

– Ý nghĩa: là tỷ lệ thể tích giữa khối hồng cầu trong máu toàn phần. – tăng trong trường hợp: đa hồng cầu, cô đặc máu,… – giảm trong trường hợp: mất máu, thiếu máu, thai nghén, suy tủy,…

READ  CHUYÊN TRANG TUYỂN SINH

4. thể tích trung bình hồng cầu (mcv) 85 – 95 fl

– Ý nghĩa: là thể tích trung bình của mỗi hồng cầu giúp đánh giá kích thước hồng cầu to hay nhỏ mcv< 80 fl: hồng cầu nhỏ mcv> 100 fl: hồng cầu to – tăng trong: thiếu vitamin b12, thiếu folic acid,… – giảm trong: bệnh thalassemia, suy thận,…

5. nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (mchc) 320 – 360 g/l

– Ý nghĩa: nồng độ huyết sắc tố có trong 1 thể tích hồng cầu cho biết hồng cầu bình sắc hay nhược sắc. khi mchc < 300 g/l: hồng cầu nhược sắc. – tăng trong trường hợp:mất nước ưu trương. – giảm trong trường hợp:giảm folic acid và vitamin b12, nghiện rượu,…

6.lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (mch) 28 – 32 pg

– Ý nghĩa: lượng huyết sắc tố có trong mỗi hồng cầu cho biết hồng cầu bình sắc hay nhược sắc. khi mch < 28 pages: hồng cầu nhược sắc.

7. số lượng bạch cầu (wbc) 3.5 – 10.5 g/l

– Ý nghĩa: số lượng bạch cầu có trong 1 thể tích máu. – tăng trong trường hợp viêm nhiễm, bệnh lý ác tính. – giảm trong trường hợp: thiếu máu do giảm sinh tủy, dùng thuốc,…

8. bạch cầu trung tính (neu) trung bình từ 42 – 76 %

– tăng trong trường hợp:nhiễm khuẩn cấp,…

– giảm trong trường hợp: nhiễm độc nặng, sốt rét, nhiễm virus,…

9. bạch cầu lympho (lym) trung bình từ 20 – 25 %

READ  Bạn có biết Free Fire nghĩa tiếng Việt là gì? Liệu bạn có hiểu đúng nghĩa?

– tăng trong: nhiễm khuẩn,bệnh bạch cầu dòng lymph.

– giảm trong: lao, hiv/aids, ung thư,…

10.bạch cầu mono(mon) trung bình từ 4 – 8%

– tăng trong trường hợp nhiễm virus, lao,…

– giảm trong trường hợp dùng corticosteroids,…

11.bạch cầu ưa acid(eos) trung binh từ 0.1 – 7%

– tăng trong trường hợp nhiễm ký sinh trùng, dị ứng,…

– giảm trong trường hợp sử dụng corticosteroids.

12.bạch cầu ưa base (baso) trung bình từ 0 – 2 %

– tăng trong trường hợp leukemia mạn tính.

– giảm trong trường hợp tổn thương tủy xương.

13.số lượng tiểu cầu(plt) 150 – 450 g/l

– Ý nghĩa: số lượng tiểu cầu trong 1 thể tích máu, có vai trò quan trọng trong quan trình đông máu.

– tăng trong trường hợp: chấn thương, phẫu thuật lá lách.

– giảm trong trường hợp: suy tủy, điều trị hóa chất, ung thư di căn,…

14. Độ tập trung tiểu cầu (pdw) 10 – 16.5%

– Ý nghĩa: độ phân bố kích thước tiểu cầu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *