Công ty cổ phần: Khái niệm, đặc điểm và thủ tục thành lập

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp gì

1. công ty cổ phần là gì?

theo khoản 1 Điều 111 luật doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:

– vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu cổ phần. tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghi>

– lợi nhuận mà cổ đông nhận được từ việc sở hữu cổ phần là cổ tức;

– công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu;

– công ty cổ phầnc ầy ủ các yếu tố ểc coi là cr tư cach phap nhýng khan ứtệng kng kng kng khng khng khng khng khng khng khng khng khng khng, công, cônhp, cônhp, cônhp, cônhp, cônhp, cônt nhýp, công, công, công, công, cumen, cúmero, cúmgo, cúmgo, cúmgo cúmgo, cúmgo, cúmero cách pháp nhân.

từ 01/01/2021, luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực đã có nhiều quy định mới liên quan đến công ty cổ phần.

xem chi tiết: May 13, 2021

2. Đặc điểm của công ty cổ phần thế nào?

về cổ đông của công ty

cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ pHần của công ty cổ phần, chỉu chịu trach nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong pHạm vi số vốnp. công ty phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.

công ty cổ phần có 03 loại cổ đông, bao gồm:

– cổ đông sáng lập: cổ đông sáng lập phải sở hữu Ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên danh sách cổ đông sáng lậnty.

có thể thấy, cổ đông sáng lập cũng chính là cổ đông phổ thông.

– cổ đông phổ thông: cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông.

– cổ đông ưu đãi: người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi.

xem thêm: phân biệt cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, cổ đông trong công ty cổ phần

về vốn điều lệ và khả năng huy động vốn của công ty

vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, việc mua cổ phần là chính là cách để góp vốn v;ph ty côp>

READ  Mẫu quyết định bổ nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên công ty

công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt. giống như các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có thể huy động vốn từ các khoản vay tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. ngoài ra công ty cp có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, cụ thể:

+ cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cp phát hành, Bút toán ghi sổc hoc dữ liệu điện tửác nhận quyền sở hữu một hoc một số cổ phần của công ty đón. việc phát hành cổ phiếu là một điểm mạnh mà công ty trách nhiệm hữu hạn không có được.

+ công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luậit và pô>

về cơ cấu tổ chức của công ty

theo quy định của luật doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể được tổ chức dưới 02 mô hình sau:

mô hình 1

mô hình 2

– Đại hội đồng cổ đông;

– hội đồng quản trị;

– ban kiểm soát và giám đốc hoặc tổng giám đốc.

– Đại hội đồng cổ đông;

– hội đồng quản trị;

– giám đốc hoặc tổng giám đốc.

lưu ý: Trường hợp công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sởu dưới 50% tổng số cổ pHần của công ty thì không bột buộc phải ban kiểm

lưu ý: trường Ít nhất 20% số thành viên hội ồng quản trị phải là thành viên ộc lập và có ủy ban kiểm toán trực thuộc hộn qu>

mô hình tổ chức của công ty cổ phần (Ảnh minh hoạ)

về Đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị

Đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị là hai cơ quan đặc trưng và bắt buộc phải có trong công ty cổ phần, cụ thể:

– Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền quyết định cao ng chtyấô. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng có thể họp bất thường.

– hội ồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty ể ể quyết ịnh, thực hiện quyền và nghġỡa vụ cáty cá ạ cá ạ cá ạ cá ạ cá ạ cá ạ cá ạ cá ạ cá ạ cá ạ cá. đồng cổ đông. hội ồng quản trị hđqt có từ 03 ến 11 th th th viên, chủ tịch hội ồng quản trị do hội ồng quản trị bầu, miễn nhiệhi, bội tron ​​vinc then cán.

READ  Quyết định xử phạt vi phạm hành chính là gì? Quy trình xử phạt vi phạm hành chính?

Đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị là hai cơ quan chính điều hành hoạt động của công ty cổ phần. giữa hai cơ quan này có sự liên kết và kiểm soát nhau, không có ai có quyền lực cao hơn ai.

xem chi tiết: phân biệt Đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị

tự do chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần (Ảnh minh hoạ)

về chuyển nhượng cổ phần

về nguyên tắc các cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình. tuy nhiên vẫn có trường hợp hạn chế chuyển nhượng:

– bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Điều lệ công ty và phải ghi rõ việc hạn chế đó trên cổ phiếu Ʃng;ng

– cổ phần của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong vòng 03 năm đầu sau thành lập, nếu chuyển cho người không phải cổ đông sáng lập thì phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;

– cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng.

vệc chuyển nhượng cổ pHần ược thực hiện tương ối Linh Hoạt, có thực hiện thông qua hợp ồng chuyển nhượng hoặc giao dịch trên thị thịng chứng khon.

xem chi tiết: cập nhật: thủ tục chuyển nhượng cổ phần 2020 mới nhất

3. phân tích ưu, nhược điểm của công ty cổ phần

Ưu điểm

nhược điểm

– công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn nên mức độ rủi ro không cao;

– quy mô hoạt động lớn, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa thuận lợi khi mở rộng kinh doanh;

– cơ cấu vốn, khả năng huy ộng vốn cao thông qua phát hành cổ phiếu – đy là ưu điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này

– công ty có tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, việc quản lý sẽ đạt hiệu quả cao hơn

– Số LượNG Cổ đông Có thể rất lớn, việc quản lý, điều hành công ty tương ối phức tạp ặc Biệt Trong trrường hợp xuất hiện những nhóm cổ đng ố

READ  Mã Hóa Dữ Liệu Trong SPSS Là Gì? Cách Mã Hóa & Ví Dụ Dễ Hiểu

– khả năng bảo mật kinh doanh, tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.

4. thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất

chuẩn bị hồ sơ

căn cứ Điều 23 nghị định 01/2021/nĐ-cp, hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

– giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo phụ lục i-4 thông tư 01/2021/tt-bkhĐt

– Điều lệ công ty.

– danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

– bản sao các giấy tờ sau đây:

+ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài làn; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ ch; giấy tờ pháp lý của cá nhân ối với người ại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đng là nhà ầu cẻ tư n.

+ Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phảa được háp>

+ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

nơi nộp hồ sơ

có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

cách 1: nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

ch

cache 2: đăng ký qua mạng tại cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số cộng cộng hoặng sửng t.

thời gian giải quyết

03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

phí, lệ phí cần nộp

– 50,000 ồng/lần ối với hồ sơ nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và ầu tư (theo thông tư1 47/20t-btt).

– miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

>> Thu 01/01/2021, May 6, 2020

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *