Tân ngữ (Object) là gì? Tất tần tật kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh

đại từ tân ngữ tiếng anh là gì

đại từ tân ngữ tiếng anh là gì

Để giúp câu nói, lời văn của bạn thêm ý nghĩa và hấp dẫn thì không thể thiếu được tân ngữ (object) trong cấu trúc ngủ pháp câu. trong bài viết dưới đây, prep sẽ chia sẻ một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng, đó chính là tân ngữ trong tiếng anh. vậy ịnh nghĩa chủ điểm ngữ pháp này là gì, cách dùng như thế nào và bài tập cụ thể ra sao thì hãy c cùng ọc thật kỹ bài viết dƑé!

me. tan ngữ trong tiếng anh là gì?

tân ngữ trong tiếng anh (object) là những từ/ cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động để chỉ đối tượng bị táng bị. mục đích của object dùng đủ làm rõ ý nghĩa của động từ trong câu, giúp ý nghĩa của câu được truyền đạt cụ thể vàc chính xác. ví dụ cụ:

    • nana is painting her window (nana đơn sơn lại cửa sổ của anh ấy).
    • alex bought a flower (alex đã mua một bông hoa).
    • ii. phân loại tân ngữ trong tiếng anh

      có 3 loại tân ngữ trong tiếng anh chính, đó là tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp và tân ngữ của giới từ. vậy sử dụng 3 loại tân ngữ trong tiếng anh này như thế nào, tham khảo ngay bảng bên dưới bạn nhé:

      • Đại từ/ danh từ chỉ người/ vật nhận tác động trực tiếp của động từ hành động trong câu
      • những danh từ như: đồ vật, sự vật, with người,…
      • trong trường hợp là đại từ thì các từ này được dùng theo dạng: I, you, he, she, it, we, you, they
      • danh động từ (gerund) hay động từ nguyên mẫu
      • các mệnh đề
        • nana is painting her window (nana đang sơn lại cửa sổ của anh ấy).
        • alex bought a flower (alex đã mua một bông hoa).
        • I’ll see you next week (tôi sẽ xem nó tuần sau).
        • tom enjoys reading books (tôm thích việc đcọ sách)
        • His teacher thinks he is doing well in the lab (thầy giáo của anh ấy tin rằng anh ấy đang làm tốt trong phòng thí nghiệm).
          • Đại từ/ danh từ chỉ người/ vật nhận tác động của động từ hành động một cách gián tiếp. Điều đó có nghĩa là phải thông qua một đối tượng trực tiếp nhận hành động trước đó
          • nằm sau tân ngữ trực tiếp trong một cụm giới từ sử dụng các từ như: for/for
          • danh từ, ví dụ như: đồ vật, sự vật, with người
          • Đại từ, bao gồm: I, you, he, she, it, we, you, và them
          • cụm danh từ
          • mệnh đề quan hệ
            • he bought his son a new car (cô ấy đã mua cho con trai một chiếc xe mới).
            • kim sent this gift to her boyfriend (kim đã gửi món quà đó cho bạn trai cô).
            • she reads nam the brief (cô ấy đọc bản tóm tắt cho nam).
            • linna told me the story (linda đã nói với tôi chuyện đó).
              • the comic is on the shelves (quyển truyện tranh đang ở trên giá sách).

              • I want to hang out with my best friend (tôi muốn đi chơi với người bạn thân nhất của tôi).

                iii. một số hình thức của tân ngữ trong tiếng anh bạn nên biết

                1. danh từ/ cụm danh từ

                tân ngữ trong tiếng anh có thể là danh từ. danh từ đó đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp. ngoài ra, một số danh từ tập hợp cũng có thể đóng vai trò như một tân ngữ trong tiếng anh.

                2. Đại từ nhân xưng

                các đại từ nhân xưng dưới đây đóng vai trò là tân ngữ trong tiếng anh. Đôi khi những từ này còn là bổ ngữ, không được là chủ ngữ. vi dụ:

                3. tính từ

                khi tính từ được dùng như danh từ tập hợp thì sẽ được đóng vai trò là tân ngữ trong câu. ví dụ cụ thể như:

                    • you must help the poor (bạn nên giúp đỡ người nghèo).
                    • the song is sung by young people (bài hát được hát bởi những người trẻ tuổi).
                    • 4. danh động từ/ động từ nguyên thể

                      tân ngữ trong câu có thể là danh động từ (những từ có nguồn gốc từ động từ và có cấu trúc v-ing).

                      video:

                        • young people like to go to vibrant places (những người trẻ tuổi thích đến những nơi sôi động).
                        • quang anh enjoys reading books when he has free time (quang anh thích đọc sách khi rảnh rỗi).
                        • tân ngữ trong câu còn có thể là một số động từ nguyên thể. các từ này đứng sau những động từ dạng v + to v. một số từ sau:

                          video:

                            • my class agrees to keep quiet on the subject of mathematics (lớp tôi đồng ý giữ im lặng trong môn toán).
                            • ặc biệt, trong tiếng anh còn có một số ộng từ mà theo sau những từ đó có thể là ộng từ nguyên mẫu/ ộng ​​​​từ v -ing với ý khônghay:

                              video:

                                • I start cleaning the garden after 9:00 am (tôi bắt đầu dọn dẹp khu vườn sau 9:00 sáng).

                                • I start cleaning the garden after 9:00 am (tôi bắt đầu dọn dẹp khu vườn sau 9:00 sáng).

                                  5. cụm từ hoặc mệnh đề

                                  tân ngữ trong tiếng anh còn có thể là một cụm từ hoặc một mệnh đề nào đó. vi dụ:

                                    • she doesn’t know what to do now (cô ấy không biết phải làm gì bây giờ).
                                    • My teacher shows her how the machine works (giáo viên của tôi chỉ cho cô ấy cách máy hoạt động).
                                    • iv. bài tập chi tiết về tân ngữ trong tiếng anh

                                      làm ngay một số bài tập dưới đây để nắm vững kiến ​​​​thức về tân ngữ trong tiếng anh bạn nhé!

                                      Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc vào chỗ trống:

                                      1. ………. She’s singing. (lan anh) 2. ……….is black and pink. (the motorcycle) 3. ………. they are on the shelves. (the comics) 4. ………. he is eating carrots. (the rabbit) 5. ………. they are cooking lunch. (my mom and dad) 6. ………. They are in the garage. (the cars) 7. ………. goes on his motorcycle. (jo) 8. ………. He is from Vietnam (Tien) 9. ………. she has a younger sister. (minh) 10. have ………. do you have a bike anna?

                                      Đápán:

                                      • 1 – she is singing.
                                      • 2 – is black and pink.
                                      • 3 – they are on the shelves.
                                      • 4 – is eating carrots.
                                      • 5 – they are cooking lunch.
                                      • 6 – They are in the garage.
                                      • 7 – she is riding her motorbike.
                                      • 8 – he is from vietnam.
                                      • 9 – has a younger sister.
                                      • 10 – do you have a bike, anna?
                                      • thông qua khái niệm, phân loại, hình thức và bài tập cụ thể về tân ngữ trong tiếng anh. prep hy vọng rằng bạn có thể nắm chắc kiến ​​​​thức về chủ điểm ngữ pháp này. Để có thể ghi nhớ một cách hiệu quả nhất, bạn hãy “học đi đôi với hành”. trong qua trình trau dồi lý thuyết, bạn nên áp dụng để thực hành làm bài tập, thực hành viết câu hay nói ra bằng lời. chúc bạn ôn luyện thi hiệu quả và chinh phục được số điểm cao nhé!

READ  Có nên tiêm tế bào gốc hay không? Tiêm tế bào gốc có an toàn không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *