danh từ là một trong những phần ngữ pháp quan trọng nhất trong tiếng anh. nhiều người loay hoay cố gắng học những kiến thức nâng cao và bỏ qua phần danh từ – nền tảng kiến thức cơ bản ể nch ữ ngphàn chin à. nếu bạn đang tìm kiếm kiến thức từ a ến z về danh từ trong tiếng anhì ừng bỏ lỡt tất tần tật về danh từ trong tiếng anh trong bài viết hôm nay củ nhe!
xem them:
- 12 of this tiếng anh
- tất tần tật về động từ trong tiếng anh
- các danh từ chỉ người trong tiếng anh: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), men (đàn ông),…
- danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
- danh từ chỉ vật trong tiếng anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…
- danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
- danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
- danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)…
- khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
- khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:
- danh từ số nhiều la danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
- danh từ chung trong tiếng anh (common nouns) là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
- danh từ riêng trong tiếng anh (proper names) là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiỰn)
- Danh từ cụ thể là danh từ dùng ể chỉ with người, sựt tồn tại dưới dạng vật chất mà chung ta cóc cr tể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận ược.
- danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
- danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.
- -tion: nation, operation, suggestion, mention…
- -sion: conclusion, illusion…
- -er: producer, manufacturer, partner…
- -o: operator, vendor, driver…
- -ee: employee, assistant, interviewee…
- -eer: engineer, career,…
- -ist: scientist, tourist,..
- -ness: happiness, sadness,..
- -ship: friendship, leadership,..
- -ment: management, fix,..
- -ics: economics, physics,..
- -ence: science, lecture,..
- -ance: performance, importance, transcendence..
- -dom: freedom, kingdom,..
- -ture: nature, photography,..
- -ism: tourism, criticism,..
- -ty/ity: ability, honesty,..
- -cy: constancy, privacy,..
- -phy: philosophy, geography..
- -logy: biology, psychology, theology..
- -an/ian: musician, politician, magician, ..
- -ette: cigarette, label..
- -itude: attitude,..
- -age: carriage, marriage,..
- -th: month, duration, growth,..
- -ry/try: industry, bakery,..
- -al: approval, proposal, renewal, rejection, professional….
- -ive: initiative, objective, representative…
- -ic: mechanical..
- opinion (quan điểm, đánh giá) – ví dụ: good, pretty, ugly…
- size/shape (kích cỡ) – ví dụ: short, tall, big, small,…
- age (độ tuổi) – ví dụ: young, old, new,…
- color (màu sắc) – ví dụ: black, pink, red,…
- origin (nguồn gốc, xuất xứ) – ví dụ: Chinese, EE. USA, UK,…
- material (chất liệu) – ví dụ: plastic, steel, silk…
- purpose (mục đích, tác dụng) – ví dụ: to heal, to travel,…
- Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng là s: thêm ‘s vào sau.
- Đối với danh từ số nhiều tận cùng là s: thêm dấu ‘ vào sau chữ s.
- Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm’s vào sau danh từ
- Đối với danh từ ghép: thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ
- nếu trước “and” là một phụ âm ta đổi “and” -> I+is
- a fly (một with ruồi) -> two flies (hai with ruồi)
- nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
- a childoy (một cậu bé) -> two children (hai cậu bé)
- a leaff (một chiếc lá) -> leaves (những chiếc lá)
- a knifefe (một with dao) -> three knivesyou see (3 with damage)
- trường hợp ngoại lệ
- a dog runs down the street. (một with chó đang chạy trên đường phố.)
- I saw a girl dancing very well last night. (tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)
- an apple (một quả táo)
- an egg (một quả trứng)
- an umbrella (một cái ô)
- a book (một quyền sách)
- a computer (một cái máy tính)
- one year (một năm)
- a house (một căn nhà)
- khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/
- khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/
- khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.
- news (tin tức),…
- billiards (trò chơi bi-a),…
- các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…
- môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kcê) acoustic kcê (âm học),…
- means (tiền bạc), species (loài vật),…
- and phục
- panties, boxers, briefs, pantyhose,…
- jeans (quần gin), trousers (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần sóoc),…
- các dụng cụ
- headphones, headphones,… (tai nghe)
- tweezers (cái kìm), scissors (cái kéo), pliers (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…
- binoculars (ống nhòm), glasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), glasses (kính bảo hộ),…
- I have a new pair of sunglasses.
- You can get rid of that old pair of headphones.
- I would like to buy three pairs of underpants and one pair of pants.
- earnings (tiền lương)
- belongings (của cải), clothes (quần áo)
- congratulations (lời chúc mừng), thank you (lời cảm ơn)
- outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh)
- Make sure your belongings are labeled with your name before you check them in.
- His thank you is clearly sincere.
- if your clothes are wet, you can dry them on top.
- the outskirts of da nang are really beautiful and go for miles.
vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” ể ể chỉ c ố p>
ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như
8. một số từ và cụm từ thường được dùng với danh từ đếm được và không đếm được
9. những danh từ trong tiếng anh thường gặp
từ tiếng anh
10. các danh từ ghi điểm bạn cần biết
5 danh từ khi nói về sự thăng chức
5 danh từ tiếng anh dùng trong nhà hàng
5 danh từ nói về việc tiết kiệm năng lượng
5 danh từ nói về Đồng nghiệp
5 danh từ nói về vị trí trong công ty bằng tiếng anh
5 danh từ nói về lễ hội
5 danh từ dùng khi du lịch
5 danh từ nói về thể thao
5 danh từ nói về bữa sáng
5 danh từ tiếng anh Để nói về mối quan hệ
5 danh từ Để nói về các loại Đồ uống
11. bài tập về danh từ
bai tập 1: xác định danh từ
chỉ ra các cụm danh từ hoặc danh từ trong các câu sau.
1. my younger sister works for an international company. 2. Her niece wants to become a scientist in the future. 3. We need to buy a lot of things for the party. 4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet. 5. This corporation has many branches all over the world. 6. We have visited all the museums in Paris. 7. I consider Anna my best friend. 8. The firefighters took two hours to put out the fire. 9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday. 10. This city is famous for its shopping malls and amusement parks.
Đápán
1. my younger sister works for an international company. 2. Her niece wants to become a scientist in the future. 3. we have to buy many things for the party 4. that unfortunate old lady hasn’t found her wallet from her from her. 5. This corporation has many branches in the world. 6. We have visited all the museums in paris. 7. I consider anna my best friend. 8. It took the firefighters two hours to put outthe fire. 9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday. 10. This city is famous for its shopping malls and amusement parks.
bai tập 2: sắp xếp lại câu
sắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu chính xác.
1. older sister/ who/ wants/ for/ international/ my/ work/ for/ company/ . 2. helped/bags/type/I/carry/those/to/kids/my/heavy/. 3. I bought/ my/ an/ apartment/ parents/ last/ cozy/ year/ . 4. always / valuable / caring / boss / we / our / gives / advice / . 5. offers/ and/ that/ a high/ excellent/ salary/ company/ benefits/ excellent/ . 6. fails/ irresponsible/ always/ that/ the/ employee/ deadlines/ . 7. leader/ I like/ meetings/ not/ ours/ long/ .
Đápán
1. my older sister wants to work for that international company. 2. Those kind children helped me carry my heavy bags. 3. My parents bought a cozy apartment last year. 4. Our attentive boss always gives us valuable advice. 5. That company offers a high salary and great benefits. 6. That irresponsible employee always misses deadlines. 7. Our leader doesn’t like long meetings.
xem thêm: bài tập danh từ trong tiếng anh hay nhất
trên đây là lý thuyết về danh từ trong tiếng anh và bài tập thực hành mà native topic đã tổng hợp. hãy chia sẻ bài viết này nếu nó hữu ích với bạn, và để xem lại kiến thức khi cần bạn nhé! nếu bạn đang học tiếng anh một cách rời rạc, chưa khoa học, bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng anh nghiêm túc và bài bảy.
1. Định nghĩa danh từ trong tiếng anh và chức năng của danh từ
Để biết cách vận dụng danh từ trong các bài tập, hội thoại hàng ngày, trước tiên hãy cùng tham khảo qua khái niệm danh từ trong tiếng anh.
1.1. danh từ trong tiếng anh là gì?
Danh Từ (noun) là từ dùng ể gọi tên của một loại sự vật, sựt đóco có thể là người, with vật, ồồ vật, hiện tượng, ịa điểm had khái niệm.
ví dụ về danh từ trong tiếng anh
1.2. chức năng của danh từ
a) danh từ làm chủ ngữ trong câu
khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
vd: English is my favorite subject. (tiếng anh là môn học yêu thích của tôi)
-> “English” là danh từ và làm chủ ngữ.
b) danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ
khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
v: I want to buy a birthday cake. (tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)
-> “a birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “to buy”.
vd: he gives a ring to his girlfriend. (anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)
-> “his girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
c) danh từ làm tân ngữ của giới từ
khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.
vd: I have spoken with mrs.hoa several times. (tôi đã nói chuyện với cô hoa vài lần rồi)
-> “lady hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
d) danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…
vd: john is an excellent student. (john là một học sinh xuất sắc)
-> “an excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “john”
e) danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như do (làm), choose (bầu chọn), call (gọi ọi điỡn xét), consider (n điỡng xét), consider (n điỡng xét), consider (n điỡng xét), consider bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), acknowledge (công nhận),…
vd: the board of directors recognizes tommy as the best staff of the year. (hội đồng quản trị công nhận tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)
-> “the best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng anh cho tân ngữ “tommy”.
1.3. vị trí của danh từ trong câu
ngoài việc hiểu chức nĂng của danh từ, bạn nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với những loại từ khác trong câu, thông qua một số ặc điểm sau:
a) Đứng sau mạo từ
danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
vd: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…
b) Đứng sau tính từ sở hữu
danh từ có thể ứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, tu, his, ella, itu, our, su, … ứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thán Ừntíanh t .
vd: my new computer (máy tính mới của tôi), your pink t-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…
c) Đứng sau từ chỉ số lượng
danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, few, some, any, many, all…
vd: I need some coffee. (tôi cần một chút cà phê)
d) Đứng sau giới từ
danh từ có thể đứng sau giới từ như in, from, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
vd: This case is under investigation. (vụ việc này đang được điều tra)
e) Đứng sau từ hạn định
danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
vd: these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and me (cả bạn và tôi),…
2. các loại danh từ trong tiếng anh
có mấy loại danh từ trong tiếng anh? tùy theo các tiêu chí khác nhau, trong đó có 5 cách phân loại danh từ trong tiếng anh phổ biến như sau:
2.1. phân loại danh từ theo số lượng: danh từ số ít (singular nouns) và danh từ số nhiều (plural nouns)
vd: apple, cake, table,..
vd: apples, cakes, tables,…
xem thêm: danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng anh
2.2. phân loại danh từ theo cách đếm: danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns)
vd: three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…
c
vd: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…
xem thêm: danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng anh
2.3. phân loại danh từ theo ý nghĩa: danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng anh
vd: student (học sinh), children (trẻ em),…
vd: beautiful (tên người), japan (nhật bản), red river (sông hồng),…
2.4. phân loại danh từ theo đặc điểm: danh từ cụ thể (concrete nouns) và danh từ trừu tượng (abstract nouns)
vd: anna (tên người), mama (mẹ), foot (bánh ngọt),…
vd: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…
xem thêm: danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng anh
2.5. phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành: danh từ đơn (simple nouns) và danh từ ghép (compound nouns)
vd: baby (em bé), tree (cái cây), work (công việc),…
vd: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…
3. ngữ pháp tiếng anh liên quan đến danh từ
3.1. những đuôi danh từ thông dụng
Đuôi danh từ là một trong những “tín hiệu” giúp bạn nhận ra từ vựng đó là danh từ khi làm bài tập hoặc khi giao tiếp bằng tiếng anh. vậy cụ thể danh từ có những “đuôi” như thế nào?
trường hợp ngoại lệ:
3.2. cụm danh từ trong tiếng anh (noun phrase)
Định nghĩa
cụm danh từ là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, ược bổ nghĩa bởi các thành phần bổ ổ nghĩa ứng ổ nghĩa ứng cụm danh từ có chức năng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
ví dụ: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a delicious dish (một món ăn ngon), a bottle of water (một bình nước),…
cấu trúc của cụm danh từ trong tiếng anh
cấu tạo cụm danh từ tiếng anh như thế nào?
thông thường, một cụm danh từ thường có cấu trúc:
hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính
hạn định từ bao gồm: mạo từ (one, one, the), từ chỉ định (this, that, these, those), từ chỉ số lượng (one/two/three,…), tính từ sở hữu (my/you/her/her…).
vd: these two bikes were stolen yesterday. (hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua)
bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong tiếng anh. nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc opsacomp:
vd: a big black car (một chiếc xe ô tô to và màu đen)
3.3. cụm danh động từ (gerund phrase)
danh từc cr tểt hợp với các từ chỉ số Lượng ở pHía trước, các từ chỉnh ở pHía sau và một số từ ngữ khác ể lập thành cụm danh từ. trong cm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vỺ>
cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ. cụm danh động từ có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
vd: the most interesting part of our trip was watching the sunset. (phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.)
3.4. sở hữu cách của danh từ (possessive nouns)
sở hữu cach là một hình thức chỉ “sự hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… ối với một người một vật nào đó. khi áp dụng sở hữu cách với danh từ, bạn cần lưu ý một số quy tắc sau:
vd: tom’s t-shirt (áo thun của tom), anh’s mother (mẹ của anh),…
vd: men’s work, women’s clothing,…
vd: the student exam, the eagles nest,…
vd: ms.lily’s house, lam’s car,…
vd: a gift from my sister-in-law,…
4. cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
4.1. hầu hết ta thêm “s” vào sau danh từ
4.2. những danh từ tận cùng bằng: s, ss, sh, ch, x, o + es
trường hợp ngoại lệ: một số danh từ mượn không phải là tiếng anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng strong ta chỪ
Ô >” như:
4.3. những danh từ tận cùng bằng “and”
for example:
=> danh từ “fly” tận cùng là “and”, trước “and” là một phụ âm “l” nên ta đổi “and” -> me+is
for example:
=> danh từ “child” tận cùng là “and”, trước “and” là một nguyên âm “or” nên ta giữ nguyên “and” + s.
4.4. những danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
for example:
=> danh từ “leaf” tận cùng là “f” nên ta biến đổi “f” -> v+en
=> danh từ “knife” tận cùng bằng “faith” nên ta đổi “faith” -> v+en
4.5. có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên
5. cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít
chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
for example:
mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một âstrong>
ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
for example:
mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng mộstrongt phụ>.
ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
for example:
6. cách phát âm đuôi danh từ số nhiều
6.1. các danh từ số nhiều theo nguyên tắc
danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “is” vào đuôi như trên. cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều cũng giống cách phát âm tiếng anh đuôi s, is:
vd:
students /students/
months /mʌnθs/
cups /kʌps/
vd:
kisses /’kɪsiz/
brush /brә:∫iz/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/
vd:
pens /pɛnz/ (cái bút)
rooms /ruːmz/ (căn phòng)
things /θɪŋz/ (thứ)
6.2. các danh từ số nhiều bất quy tắc
học danh từ trong tiếng anh thì chắc chắn không thể bể qua kiến thức quan trọng về các danh từ số nhiều bất quy tắc dưây.i cùng tham khảo nhé!
a) các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều
b) các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều
với từ persona, nó còn có số nhiều là personas, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang trọng.
c) cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn
7. một số lưu ý bạn cần ghi nhớ
không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều
các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.
có các danh từ trong tiếng anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít
và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. các danh từ này thường là các vật có 2 phần. ví dụ:
6. cách phát âm đuôi danh từ số nhiều
6.1. các danh từ số nhiều theo nguyên tắc
danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “is” vào đuôi như trên. cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều cũng giống cách phát âm tiếng anh đuôi s, is:
vd:
students /students/
months /mʌnθs/
cups /kʌps/
vd:
kisses /’kɪsiz/
brush /brә:∫iz/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/
vd:
pens /pɛnz/ (cái bút)
rooms /ruːmz/ (căn phòng)
things /θɪŋz/ (thứ)
6.2. các danh từ số nhiều bất quy tắc
học danh từ trong tiếng anh thì chắc chắn không thể bể qua kiến thức quan trọng về các danh từ số nhiều bất quy tắc dưây.i cùng tham khảo nhé!
a) các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều
b) các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều
với từ persona, nó còn có số nhiều là personas, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang trọng.
c) cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn
7. một số lưu ý bạn cần ghi nhớ
không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều
các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.
có các danh từ trong tiếng anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít
và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. các danh từ này thường là các vật có 2 phần. ví dụ: