Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn dịch vụ trung gian thanh toán

Dịch vụ chuyển mạch tài chính là gì

ngÂn hÀng nhÀ nƯỚc viỆt nam –

cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam Độc lập – tự do – hạnh phúc –

số: 39/2014/tt-nhnn

ha nội, ngày 11 thang 12 nom 2014

thong

hƯỚng dẪn vỀ dỊch vỤ trung gian thanh toÁn

căn cứ luật ngân hàng nhà nước việt nam số 46/2010/qh12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

căn cứ luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/qh12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

nhc nht tham;

căn cứ nghị định số 101/2012/nĐ-cp ngày 22 tháng 11 năm 2012 của chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

theo đề nghị của vụ trưởng vụ thanh toán;

thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam ban hành thông tư hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.

chương i

quy ĐỊnh chung

Điều 1. phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

thông tư này hướng dẫn về dịch vụ trung gian thesh toán ối với các tổ chức, cá nhân có liên quan ến hoạt ộng cung ứng và sử dụng dịch vụ to gian.

Điều 2. các loại dịch vụ trung gian thanh toán

1. dịch vụ cung ứng hạ tầng thanh toán điện tử, gồm:

a) dịch vụ chuyển mạch tài chính;

b) dịch vụ bù trừ điện tử;

c) dịch vụ cổng thanh toán điện tử.

2. dịch vụ hỗ trợ dịch vụ thanh toán, gồm:

a) dịch vụ hỗ trợ jue hộ, chi hộ;

b) dịch vụ hỗ trợ chuyển tiền điện tử;

c) dịch vụ ví điện tử.

Điều 3. giải thích từ ngữ

trong thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. DịCh vụ chuyển mạch tài chynh là dịch vụ cung ứng hạng kỹ thuật ể thực hiện việc kết nối, Truyền dẫn và xử dữ liệu điện tử ể ệ ệc hiện các gec gec gec gc gc gc gc gc g. động và các kênh giao dịch điện tử khác giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và/hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch toánth gian thanh>

2. dịch vụ bù trừ điện tử là dịch vụ cung ứng hạ tầng kỹ thuật ể thực hiện việc tiếp nhận, ối chiếu dữ liệu thán kệu tíanh a qu. gia là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện việc quyết toán cho các bên có liên quan.

3. dịch vụ cổng thanh toán điện tử là dịch vụ cung ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc kết nối giữa các đơn vị chấp nhận thanh toán và ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng thực hiện thanh toán trong giao dịch thương mại điện tử, thanh toán hóa đơn điện tử và các dịch vụ thanh toán điện tử khác.

4. DịCH Vụ Hỗ Trợ Thu Hộ, Chi Hộ Là dịch vụ hỗ trợ các ngân hàng thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ cho khách hàng có tài khoản that ton, thẻ ngân hàng tại ng àng hàng hàng ng àng hàng cói khoản thatán, thẻ ngân hàng tại ng àng hàng the ông, gửng, gửng ử, gửng ử, gửng. thông điệp dữ liệu điện tử và tính toán kết quả jue hộ, chi hộ; hủy việc thu hộ, chi hộ để quyết toán cho các bên có liên quan.

5. dịch vụ hỗ trợ chuyển tiền điện tử là dịch vục việc tiếp nhận, Truyền dẫn và xử lý d liệu trong các giao dịch chuyển tiền đi tử của ngân hàng ủc ủc.

6. dịch vụ vi điện tử là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử ịnh danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo lập trên vật mang tin tin (như chip đin tửn tửn tửn tửn tửn tử .), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử theo tỷ lệ 1:1 và được sử dụng làm phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.

7. tài khoản ảm bảo thing toán là tài khoản thanh toán bằng ồng việt nam của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian them mở tại các ngân hàng thương mạ ả . p>

8. Đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ và chấp nhận thanh toán thông qua một hoặc một số dụánch to vian than>

chương ii

giẤy phÉp hoẠt ĐỘng cung Ứng dỊch vỤ trung gian thanh toÁn

Điều 4. cấp, jue hồi và cấp lại giấy phép

1. ngân hàng nhà nước việt nam (sau đây gọi là ngân hàng nhà nước) thực hiện cấp, thu hồi và cấp lại giấy phep hạt ộng cung ứng dịch vụ that tonh ton ton ton ton ton ton ton ton ton -cp ngày 11/22/2012 của chính phủ về thanth toán không dùng tiền mặt (sau đy gọi tắt là nghị ịnh số 101/2012/ni đt. /p>

2. tổ chức không phải là ngân hàng được xin cấp giấy phép thực hiện một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán quy định tại Điều 2 thông tư này trên cơ sở đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 15 nghị định số 101/2012/nĐ-cp và các quy định về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật như sau:

a) ối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừiện tử, tổ chức cung ứng dịch vụ pHải ược một tổc chức thực hiện quyết toán kết quảt bù trừ trừ giữ

b) ối với dịch vụ hỗ trợch vụ Thanh toán chkách hàng có tài khoản tại nhiều ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ pHải kết nối với một tổc chức cung ứ bù trừ điện tử.

Điều 5. quy trình, thủ tục, hồ sơ cấp, thu hồi và cấp lại giấy phép

1. quy trình, thủ tục cấp, thu hồi và cấp lại giấy phép thực hiện theo quy định tại Điều 16 nghị định số 101/np-c2012/n>

2. hồ sơ ề ề nGhị cấp giấy pHép hoạt ộng cung ứng dịch vụ trung gian Thanh toán thực hiện Theo quy ịnh tại khoản 2 điều 16 nghị ịnh số 101/2012/nđ-cp vài li li li li li ệ , điểm b khoản 2 Điều 4 thông tư này.

3. Đơn đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo mẫu tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo thông tư này.

4. tổ chức được cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải nộp lệ phí cấp giấy phép theo quy định của pháp</

Điều 6. sử dụng giấy phép

1. tổ chức được cấp giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động theo đúng nội dung quy định trong giấy phép.

2. nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép; ủy thác, giao đại lý cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện hoạt động được phép theo giấy phép.

chương iii

hoẠt ĐỘng cung Ứng dỊch vỤ trung gian thanh toÁn

Điều 7. quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật

1. Tổ CHứC CUNG ứNG DịCH Vụ TRUNG GIANH TOÁH PHảI XâY DựNG Và ThựC HIệN QUY ịNH NộI Bộ Và Tuân Thủ Theo quy ịnh định khác của pháp luật việt nam có liên quan.

2. tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải thực hiện các yêu cầu đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt đ; an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử theo quy định của ngân hàng nhà nước.

READ  Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu trong một số trường hợp

3. Tổ CHứC CUNG ứNG DịCH Vụ TRUNG GIAN THANH TOÁN PHảI TUâN THủ CÁC QUY ịNH VềC VệC LậP, Sử DụNG, BảO QUảN, LưU TRữ CHứNG TừIệN Tử TheO QUY ịNH CủA PHAPP /p>

Điều 8. Đảm bảo khả năng thanh toán

1. tổ chức cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ và tổc chức cung ứng dịch vụ v điện tử pHải mở tài khoản ảm bảo that ton ể ảm bảo choc việc cung ứng các dịch số dư trên tài khoản ảm bảo Thanh toán pHải ược duy trì không thấp hơn so với tổng số tiền đã nhận của khách hàng mà chưa thực hiện that toán cho ơn vị hộ) hoặc tổng số dư của tất cả các ví điện tử của các khách hàng (đối với dịch vụ ví điện tử) tại cùng mờp

2. tài khoản đảm bảo thanh toán chỉ được sử dụng vào việc:

a) thanh toán tiền cho các đơn vị chấp nhận thanh toán;

b) hoàn trả tiền cho khách hàng sử dụng dịch vụ khi có yêu cầu.

Điều 9. hoạt động cung ứng ví điện tử

1. tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử không được phép:

a) phát hành hơn 01 (một) ví điện tử cho một tài khoản thanh toán của khách hàng tại một ngân hàng;

b) cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng ví điện tử, trả lãi trên số dư ví điện tử hoặc bất kỳ hành ộng nào có thể làn tđtrăng .

2. tổ chức cung ứng dịch vụ v điện tử phải công cụ ể ngân hàng nhà nước kiểm tra, giám sat theo thời gian thực tổng số tiền của khách hàng trên các ví đi tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử tại các ngân hàng.

3. việc nạp tiền vào ví điện tử, rút ​​tiền ra khỏi ví điện tử của khách hàng phải thực hiện thông qua tài khoản thanh toán của khách hà.

chương iv

quyỀn vÀ trÁch nhiỆm cỦa cÁc bÊn liÊn quan

Điều 10. quyền của tổ chức cung ứng dịch vụ cung ứng hạ tầng thanh toán điện tử

1. quy định điều kiện sử dụng dịch vụ; yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin có liên quan khi sử dụng dịch vụ và trong qua trình sử dụng dịch vụ; từ chối cung cấp dịch vụ khi khách hàng không đáp ứng ầy ủ ủ các điều kiện ể ể sử dụng dịch vụ, không tuân thủnhm.

2. quy định các biện pháp đảm bảo an toàn cho việc sử dụng dịch vụ.

3. quy định loại phí và mức phí sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

4. lựa chọn ngân hàng, các tổ chức khác làm ối tác ể ký kýt hợp ồng cung ứng, phát triển dịch vụ trên cơ sở ảm bảo an toàn, hiệu qu. /p>

5. các quyền khác theo hợp đồng với ngân hàng, khách hàng và đối tác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 11. trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ cung ứng hạ tầng thanh toán điện tử

1. Đối với khách hàng:

a) hướng dẫn khách hàng cách thức sử dụng dịch vụ;

b) giải quyết hoặc trả lời các khiếu nại, yêu cầu tra soát của khách hàng;

c) bồi thường thiệt hại cho khách hàng do lỗi kỹ thuật của hệ thống, lỗi ể ể lộ thông tin khác hàng và các lỗi khác của tổc dዻ cung ዻ;

d) phối hợp với khách hàng thực hiện kiểm tra, đối soát dữ liệu giao dịch hàng ngày;

đ) cung cấp ầy ủ thông tin ịnh kỳ, ột xuất về các giao dịch thông qua hệ thống của tổ chức cung ứng dịch vụ khi có yêu hàu khácháng; <

e) công bố các loại phí và mức phí cho khách hàng trước khi khách hàng sử dụng dịch vụ.

2. phối hợp với khách hàng và các đối tác thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro, bảo đảm an toàn, bảo mật khi sử dụng vụp.

3. các nghĩa vụ khác theo hợp đồng với ngân hàng, khách hàng và đối tác.

Điều 12. quyền của tổ chức cung ứng dịch vụ hỗ trợ dịch vụ thanh toán

1. quy định điều kiện sử dụng dịch vụ; yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin có liên quan khi sử dụng dịch vụ và trong qua trình sử dụng dịch vụ; từ chối, chấm dứt cung cấp dịch vụ khi khách hàng không đáp ứng ầy ủy ủ các điều kiện ể ể ể sửng dụng dịch vụ, không tuân thủ quy ịnh của tổc cung ỏc cung ỏ

2. quy định các biện pháp đảm bảo an toàn cho việc sử dụng dịch vụ.

3. quy định loại phí và mức phí sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

4. lựa chọn ngân hàng, các tổc khác ể ký kết hợp ồng cung ứng, phát triển dịch vụ trên cơ sở ảm bảo an toàn, hiệu quả và pHù hợp với nội dung giấy phé

5. các quyền khác theo hợp đồng với ngân hàng, khách hàng và đối tác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 13. trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ hỗ trợ dịch vụ thanh toán

1. Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ:

a) quy ịnh và thông báo các điều khoản và điều kiện vềc vệc sửng dịch vụ qua các kênh thích hợp (trag thông tin điện tửa tổc đc đ ợ ợ ụ ụ ụ .). tổ chức cung ứng dịch vụ và/hoặc phối hợp với ngân hàng phải thỏa thuận với khách hàng các vấn đề sau đây trưụng d vỻ>

– các hình thức thanh toán;

– các loại phí và lệ phí;

– mẫu bảng kê chi tiết giao dịch, thông báo số dư cung cấp cho khách hàng trong qua trình sử dụng dịch vụ;

– thủc tục trình bao vềc vện thất, mất mát khi sử dụng dịch vụ, quy trình khiếu nại bao gồm ịa điểm, thời gian và cach thức xử lý khiếu nại; <

– chính sách hoàn trả tiền bao gồm điều kiện, thủ tục, thời gian và chi phí hoàn trả;

– quyền và trách nhiệm của khách hàng;

– nghĩa vụ của khách hàng trong các trường hợp xảy ra sự cố, tổn thất, mất mát và các giao dịch lừa đảo;

– Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

b) hướng dẫn khách hàng cách thức sử dụng dịch vụ;

c) kiểm tra, xác thực, cập nhật đầy đủ và chính xác thông tin khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ;

d) giải quyết hoặc trả lời các khiếu nại, yêu cầu tra soát của khách hàng;

đ) bồi thường thiệt hại cho khách hàng do lỗi kỹ thuật của hệ thống, lỗi ểể lộ thông tin khách hàng và các lỗi khác của tức cung ụ;

e) ối với dịch vụ vi điện tử, tổ chức cung ứng dịch vụ có trach nhiệm yêu cầu khách hàng pHải có tài khoản that toán mởi ngân hàng trước khi sửng dụng dịCH vụ vụ vụ; cung cấp ầy ủ ủ thông tin ịnh kỳ, ột xuất về các giao dịch thanh ton, số dư, hạn mức liên quan ến việc sử dụng dịch vụ cụ có háchá y.

READ  Room chứng khoán là gì? Mục đích quy định room chứng khoán?

2. Đối với ngân hàng:

a) đáp ứng ầy ủ ủ, kịp thời cac nGhĩa vụ phát sinh ối với các giao dịch sửng dụNG dịCH vụ thỏa thuận giữa tổc cung ứng dịch vụ Thucha phap luật;

b) phối hợp với ngân hàng để kiểm tra, xác thực, cập nhật đầy đủ và chính xác thông tin khách hàng đăng ký sử dụng dụ;

c) phối hợp với ngân hàng và các đối tác thực hiện kiểm tra, đối soát dữ liệu giao dịch hàng ngày.

3. tổ chức cung ứng dịch vụ phải thỏa thuận bằng văn bản với các ngân hàng, các đối tác về các điều khoản khi hợp tác cung ứng dịch vụ, yêu cầu đơn vị chấp nhận thanh toán cam kết không được thu thêm các loại phí đối với khách hàng khi thanh toán thông qua dịch vụ trung gian thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào. trường hợp đơn vị chấp nhận thanh toán không tuân thủ cam kết, tổ chức cung ứng dịch vụ có trách nhiệm chấm dứt hợp đồng và yêu cầu đơn vị chấp nhận thanh toán bồi thường thiệt hại cho khách hàng hoặc áp dụng các biện pháp thích hợp khác theo các điều khoản cam kết giữa các bên.

4. thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ.

5. các nghĩa vụ khác theo hợp đồng với ngân hàng, khách hàng và đối tác.

Điều 14. quyền của ngân hàng

1. lựa chọn tổ chức không phải là ngân hàng để hợp tác, thử nghiệm kỹ thuật một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán.

2. Ký KếT HợP ồNG SửNG DịCH Vụ CUNG ứNG HạNG THANH TOÁN đIệN Tử Và/HOặC HợP TAC TRIểN KHAI CUNG CấP DịCH Vụ Hỗ TRợ DịCH THANH THANH TOÁ VớI C

3. Được yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cấp các thông tin cần thiết lien quan đến các giao dịch thanh toán thông qua dụ ch tong via.

4.

Điều 15. trách nhiệm của ngân hàng

1. chỉ hợp tác cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với các tổ chức không phải là ngân hàng được ngân hàng nhà nước cấp giấy phép.

2. phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện kiểm tra, đối soát dữ liệu giao dịch hàng ngày.

3. thực hiện việc thanh toán cc giao dịch thanh tho cho các bên liên quan thoo quy ịnh của ngân hàng nhà nước và hợp ồng hợp tác cấp dịch vụ cho tức choc ụ.

4. quản lý số dư tài khoản ảm bảo Thanh toán của các tổc chức cung ứng dịch vụ hỗ trợch vụ vụ Thanh toán Theo đúng hợp ồng hợp tac ký kết với các tổc chức cung ứng ứN thong tư này.

5. phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian Thanh toán ể kiểm tra, xac thực, cập nhật ầy ủ ủ và chynh xác thông tin khách hàng đ đng ký sửng dụng dịCH vụh hỗh ththch v.

6. phối hợp với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toál hướng dẫn các biện phÁp, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ và bảo mật trong thanhn -th. sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán. ngân hàng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách hàng và các bên liên quan do lỗi của ngân hàng không thực hiện đúng quy định

7. phối hợp cùng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán xây dựng quy trình và thủ tục giải quyết khiếu nại của khhách hàng livi quan tới chớthi cácth.

8. các nghĩa vụ khác theo hợp đồng với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, đơn vị chấp nhận thanh toán, khách hàng.

chương v

bÁo cÁo, cung cẤp thÔng tin vÀ xỬ lÝ vi phẠm

Điều 16. báo cáo, cung cấp thông tin

1. Tổ CHứC CUNG ứNG DịCH Vụ TRUNG GIAN THANH TOÁN THựC HIệN BÁO CAO NGâN Hàng NHà NướC (qua vụ THANH TOÁN) ịNH Kỳ Hàng quý, nĂm Thoc nội dung ược yêu cầu tại pHụ thi hạn nộp báo cáo ịnh kỳ chậm nhất là ngày

2. tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các ngân hàng có trách nhiệm báo cáo ngân hàng nhà nước các thông tin liên quan tới giao dịch trung gian thanh toán trongờpờp cácng trƣ h:

a) theo yêu cầu cụ thể của ngân hàng nhà nước để phục vụ cho mục tiêu quản lý nhà nước;

b) khi có phát sinh diễn biến bất thường trong hoạt ộng có thể làm ảnh hưởng ến tình hình hoạt ộng của tổc cung ứng dịch vụ quan trung gicá;

c) khi phát sinh sự cố gây gián đoạn hoạt động thanh toán thông qua dịch vụ trung gian thanh toán.

3. Tổ CHứC CUNG ứNG DịCH Vụ TRUNG GIAN THANH TOÁN, NGâN HÀNG CÓR trach nhiệm giữ bí mật cac thông tin lín quan ến giao dịch thông qua dịch vụ gian của khách hàng và chỉ ượ ượ ượ p>

a) theo yêu cầu của khách hàng;

b) theo quy định của pháp luật.

Điều 17. xử lý vi phạm

tổ chức, cá nhân vi phạm các quy ịnh tại thông tư này thì tùy theo tính chất và mức ộ vi phạm sẽ bị xử vi phạm hành chynh, trỰờ nghiờ nghiờ ngh. nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

chương vi

tỔ chỨc thỰc hiỆn

Điều 18. vụ thanh toán

1.

2. Trong Thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận ược ầy ủ hồ sơ theo quy ịnh tại khoản 2 điều 16 nGhị ịnh số 101/2012/nđ-cp, vụ Thanh toán cócoc , cục, đơn vị có liên quan thuộc ngân hàng nhà nước để tham gia ý kiến.

3. tổng hợp ý kiến ​​từ các ơn vị liên quan, thẩm ịnh hồ sơ và trình thống ốc ngân hàng nhà nước quyết ịnh cấp hoặc phgi cừi cừé viặ.

4. làm đầu mối trình thống đốc ngân hàng nhà nước trong việc xử lý các vấn đề liên quan về cấp, thu hồi và cấp lại giấp.

5. làm đầu mối tiếp nhận báo cáo về việc thực hiện dịch vụ trung gian thanh toán của các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và cáng.ngân

6. Theo Dõi Và Làm ầu Mối Tham Mưu Cho Thống ốc Ngân Hàng NHà NướC Trong Việc Quản Lý, Giám Sat Hoạt ộng Cung ứng dịCH Vụ TRUNG GIAN THANH TOÁN CủA

Điều 19. cục công nghệ tin học

1. Trong Thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận ược văn bản ề nGhị của vụ that toán, cục công nghệ tin họcc cor trach bảo mật, ội ngũ cán bộ kỹ thuật ảm bảo thực hiện dịch vụ trung gian thing toá của tổ chức xin cấp giấp.

2. phối hợp với vụ Thanh toán kiểm tra Vi việc tuân thủ các quy ịnh về an toàn, bảo mật và quản lý rủi ro trong giao dịch điện tử của tổc cung ứng dịch vụ trung gian to to to to to to like

Điều 20. cơ quan thanh tra, giám sat ngân hàng

thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện thông tư này.

READ  Nguyên nhân triệu chứng và cách cải thiện rối loạn nội tiết tố nam

chương vii

ĐiỀu khoẢn thi hÀnh

Điều 21. hiệu lực thi hành

tonga tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.

Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

kể từ ngày thông tư này cor hiệc thi hành, các tổ chức không phải là ngân hàng đã ược ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT ượT. tại điều 2 Thông tư này cor trach

sau 09 that kể từ ngày thông tư nàyc có hiệu lực thi hành, các văn bản của ngân hàng nhà nước về vềc vềc choc pHép các tổc chức không phải là ng vụ trung gian thanh toán sẽ hết hiệu lực.

Điều 23. trách nhiệm thi hành

chánh văn phòng, vụ trưởng vụ thanh toán và thủ trưởng các đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước; GIAMA ốC NGâN Hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chủc tịch hội ồng quản trị (hội ồng thành viên), tổng giám ốc chức thi hành thông tư này.

nơi nhận: – như Điều 23; – prohibition lãnh đạo nhnn; – văn phòng chính phủ; -bộ tư pháp (để kiểm tra); – công bao; – nhnn website; – lưu: vp, pc, tt.

kt. thỐng ĐỐc phÓ thỐng ĐỐc nguyễn toàn thắng

phỤ lỤc sỐ 01

(ban hành kèm theo thông tư số 39/2014/tt-nhnn ngày 11 tháng 12 năm 2014 của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam)

tÊn tỔ chỨc xin cẤp giẤy phÉp –

cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam Độc lập – tự do – hạnh phúc –

…….., ngày… tháng… năm…

ĐƠn ĐỀ nghỊ cẤp giẤy phÉp hoẠt ĐỘng cung Ứng dỊch vỤ trung gian thanh toÁn

kinh gửi: thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam

căn cứ nghị định số 101/2012/nĐ-cp ngày 11/22/2012 của chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

căn cứ thông tư số …/2014/tt-nhnn ngày …/…/2014 của ngân hàng nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;

trung gian thanh toán;

tổ chức xin cấp giấy pHép cung ứng dịch vụ trung gianoh toán ề nGhị ngân hàng nhà nước xem xét cấp giấy pHép hoạt ộng Cung ứng dịCH vụ Trung gian Thanh toán với nội nội

1. tên tổ chức xin cấp giấy phép:

– tên đầy đủ bằng tiếng việt:

– tên viết tắt bằng tiếng việt (nếu có):

– tên đầy đủ bằng tiếng anh (nếu có):

– tên viết tắt bằng tiếng anh (nếu có):

– tên dùng để giao dịch (nếu có):

2. giấy phép thành lập/ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … được cấp bởi … thángày … thángày … thángày …

3. mã số doanh nghiệp/mã số thuế:

4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số fax, email.

5. tên, nội dung (các) dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị cấp giấy phép:

– dịch vụ chuyển mạch tài chính;

– dịch vụ bù trừ điện tử;

-…

chung tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện quy ịnh tại nGhị ịnh số 101/201/2012/nđ-cp ngày 11/22/2012 Của Chính Phủ về Th. therm. …/2014/tt-nhnn ngày …/…/2014 của ngân hàng nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán. nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

hồ sơ đính kèm:

1.

2.

ngƯỜi ĐẠi diỆn hỢp phÁp (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

phỤ lỤc sỐ 02

(ban hành kèm theo thông tư số 39/2014/tt-nhnn ngày 11 tháng 12 năm 2014 của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam)

tÊn tỔ chỨc cung Ứng dỊch vỤ trung gian thanh toÁn –

…….., ngày… tháng… năm…

báo cÁo

vỀ hoẠt ĐỘng cung Ứng dỊch vỤ trung gian thanh toÁn

kỳ (quý/năm)…

kính gửi: ngân hàng nhà nước việt nam

I. dịch vụ trung gian thanh toán mà tổ chức cung cấp

(báo cáo các thông tin chi tiết theo từng dịch vụ trung gian thanh toán đã được nhnn cấp phép)

1. danh sách ngân hàng đang phối hợp triển khai dịch vụ trung gian thanh toán (tên ngân hàng, thời điểm bắt đầu tham gia):

2. danh sách đơn vị chấp nhận thanh toán đang tham gia thực hiện dịch vụ trung gian thanh toán (tên tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ, thời điể):

3. các dịch vụ được thực hiện thông qua tổ chức (loại dịch vụ, thời điểm bắt đầu thực hiện):

4. số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ (tính đến cuối kỳ báo cáo):

5. Đối với dịch vụ ví điện tử: số lượng và tổng số dư các ví điện tử (tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo); giá trị ví (bình quân tháng/ngày cao nhất trong tháng/ngày thấp nhất trong tháng):

6. giao dịch thanh toán được thực hiện qua dịch vụ trung gian thanh toán (phát sinh trong kỳ báo cáo):

● tổng số lượng giao dịch:

trong đó: số lượng giao dịch không thành công1:

● tổng giá trị giao dịch:

trong đó: giá trị giao dịch không thành công1:

ii. Đánh giá kết quả thực hiện, những thuận lợi, khó khăn trong qua trình thực hiện dịch vụ

iii. những kiến ​​​​nghị, đề xuất với ngân hàng nhà nước (nếu có)

ngƯỜi ĐẠi diỆn hỢp phÁp (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

_______________

1 ược hiểu là giao dịch do khách hàng yêu cầu thực hiện nhưng không thực hiện ược do lỗi ường truyền, sự cố kỹtt, mất điện, lỗi phần m …

phỤ lỤc sỐ 03

(ban hành kèm theo thông tư số 39/2014/tt-nhnn ngày 11 tháng 12 năm 2014 của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam)

ngÂn hÀng nhÀ nƯỚc viỆt nam –

cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam Độc lập – tự do – hạnh phúc –

số: /gp-nhnn

hà nội, ngày… tháng… năm…

giẤy phÉp

hoẠt ĐỘng cung Ứng dỊch vỤ trung gian thanh toÁn

thỐng ĐỐc ngÂn hÀng nhÀ nƯỚc viỆt nam

căn cứ luật ngân hàng nhà nước việt nam số 46/2010/qh12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

căn cứ nghị định số 101/2012/nĐ-cp ngày 22 tháng 11 năm 2012 của chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

căn cứ thông tư số /2014/tt-nhnn ngày tháng năm 2014 của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam hướng dẫn về dịch vian trung;

xét đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và hồ sơ kèm theo;

theo đề nghị của vụ trưởng vụ thanh toán,

quyẾt ĐỊnh:

Điều 1. cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho:

1. tên tổ chức:

– tên đầy đủ bằng tiếng việt và tiếng anh (nếu có);

– tên viết tắt bằng tiếng việt và tiếng anh, tên giao dịch (nếu có):

2. mã số doanh nghiệp/mã số thuế:

3. Địa điểm đặt trụ sở chính:

Điều 2. (các) dịch vụ trung gian thanh toán được cấp phép:

Điều 3. (các) Điều khoản khác:

về về về về về thanh toán không dùng tiền mặt, thông tư số …/2014/tt-nhnn ngày … that toh toh toh toh toh toh toh toh toh toh to-cán định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. giấy phép này có thời hạn là 10 năm và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

nơi nhận: – như Điều 1; – prohibition lãnh đạo nhnn; – cục cnth (để phối hợp); -cơ quan ttgsnh (để phối hợp); – nhnn chi nhánh… (để phối hợp); – lưu: vp, tt.

thỐng ĐỐc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *