Phổ cập giáo dục là gì? Các đối tượng phổ cập giáo dục

điều tra phổ cập giáo dục là gì

điều tra phổ cập giáo dục là gì

Phổ cập giáo dục là gì? Các đối tượng phổ cập giáo dục

phổ cập giáo dục là gì? các đối tượng phổ cập giáo dục

về vấn đề này, thƯ viỆn phÁp luẬt giải đáp như sau:

1. phổ cập giáo dục là gì?

Theo Khoản 8 điều 5 luật giáo dục 2019, pHổ cập giáo dục là quá trình tổ chức hoạt ộng giáo dục ể mọi công dân trong ộ tuổi ều ược học tập và ạ pháp luật.

2. trách nhiệm thực hiện phổ cập giáo dục

Điều 14 luật giáo dục 2019 quy định về phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc như sau:

– giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc.

nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

– nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện giáo dục bắt buộc trong cả nước; quyết định kế hoạch, bảo đảm các điều kiện để thực hiện phổ cập giáo dục.

– mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buụt.

– Gia đình, người giám hộ có trach nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong ộộ tuổi quy ịnh ược học tập ể thực hiện phổp gi ụnh ược vir.

3. các đối tượng phổ cập giáo dục

3.1. phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

* Đối tượng áp dụng phổ cập giáo dục:

Đối tượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là trẻ em 5 tuổi chưa hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.

* chương trình giáo dục:

chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là chương trình giáo dục mầm non dành cho mẫu giáo 5 – 6 tu.

* tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục:

tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi được quy định như sau:

– Đối với cá nhân: hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.

– Đối với xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã):

+ tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90 %;

READ  Cơ cấu kinh tế là gì và các yếu tố ảnh hưởng?

+ tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.

– ối với huyện, quận, thị xã, thành pHốc thuộc tỉnh (gọi chung là huyện): Có ít nhất 90% số xã ược công nhận ạt chuẩn phổp cập giá dục mầm mm

– ối với tỉnh, thành phốc trực thuộc trung ương (gọi chung là tỉnh): Có 100% số huyện ược công nhận ạt chuẩn pHổ cập giáo dục mầm non cho trẻ tẻii.

(theo Điều 4, 5, 6 nghị định 20/2014/nĐ-cp)

3.2. phổ cập giáo dục tiểu học

* Đối tượng áp dụng phổ cập giáo dục:

Đối tượng phổ cập giáo dục tiểu học là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiọc.u h

* chương trình giáo dục:

chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học là chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

* tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục:

tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học được quy định như sau:

– Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 khi đáp ứng các tiêu chí:

+ Đối với cá nhân: hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

+ Đối với xã:

++ tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;

++ tỷ lệ trẻ em ến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học ạt Ít nhất 80%, ối với xã có điều kiện kinh tế – xã hệt bi khó khó

+ Đối với huyện: có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phẩn phập giáo dục tiểu học mức độ 1.

+ Đối với tỉnh: có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1.

– Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 khi đáp ứng các tiêu chí:

+ Đối với xã:

++ bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;

++ tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%;

++ tỷ lệ Trẻ Em 11 Tuổi Hoàn Thành chương trình tiểu học ạt ít nhất 80%, ối với xãc điều kiện kinh tế – xã hội ặc biệt khó khĂnes ạt ít nhất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

READ  Tầng trên cùng của chung cư gọi là gì? Có nên đầu tư không?

+ Đối với huyện: có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phất cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

+ Đối với tỉnh: có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.

– Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 khi đáp ứng các tiêu chí:

+ Đối với xã:

++ bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2;

++ tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%;

++ tỷ lệ Trẻ Em 11 Tuổi Hoàn Thành chương trình tiểu học ạt ít nhất 90%, ối với xãc điều kiện kinh tế – xã hội ặc biệt khó khĂn ạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

+ Đối với huyện: có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn phất cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

+ Đối với tỉnh: có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.

(theo Điều 7 đến Điều 11 nghị định 20/2014/nĐ-cp)

3.3. phổ cập giáo dục trung học cơ sở

* Đối tượng áp dụng phổ cập giáo dục:

ối tượng pHổ cập giáo dục trung học cơ sở Là Thanh niên, Thiếu niên trong ộộ từi từ 11 ến 18 đã Hoàn Thành chương trình giáo dục tiểu học, chưa tốt nghiệp t.

* chương trình giáo dục:

chương trình giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở là chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ s.

* tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục:

tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở được quy định như sau:

– Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 khi đáp ứng các tiêu chí:

+ Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

+ Đối với xã:

++ bảo ảm tiêu chuẩn công nhận ạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức ộ 1 và tiêu chuẩn công nhận ạt chuẩn xóa mûc ứ 1;

READ  Visa Thực Tập Sinh Nhật Bản Là Gì? Hồ sơ thực tập sinh Nhật Bản

This %.

+ Đối với huyện: có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.

+ Đối với tỉnh: có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.

– Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 khi đáp ứng các tiêu chí:

+ Đối với xã:

++ bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;

This ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất ất. %.

+ Đối với huyện: có ít nhất 95% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.

+ Đối với tỉnh: có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.

– Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 khi đáp ứng các tiêu chí:

+ Đối với xã:

++ bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;

This %;

++ tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong ộ tuổi từ 15 ến 18 đang học chương trình giáá dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp học phặng hoặc giáo dục thường xuyên cấp học ọc ốc ụt ệt ệt ệt ệt ệt ệt ệt ệt ệt. xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.

+ Đối với huyện: có 100% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

+ Đối với tỉnh: có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.

(theo Điều 12 đến Điều 16 nghị định 20/2014/nĐ-cp)

>>> xem thêm: trẻ em bao nhiêu tuổi thuộc diện được phổ cập giáo dục mầm non và phổ cập giáo dục tiểu học theo quy định củlu></pháp?

Đối tượng nào được phổ cập giáo dục trung cơ sở? có mấy mức độ để xét tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở?

giáo viên dạy phổ cập giáo dục được nhận chế độ chính sách như thế nào? nguồn kinh phí để thực hiện chi chế độ chính sách được lấy từ đâu?

văn trọng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *