Chuyên trang văn bản pháp luật kế toán kiểm toán

Giả định hoạt động liên tục là gì

hỆ thỐng chuẨn mỰc kiỂm toÁn viỆt nam

chuẩn mực kiểm toán số 570: hoạt động liên tục

(ban hành kèm theo thông tư số 214/2012/tt-btc

ngày 06 tháng 12 năm 2012 của bộ tài chính)

i/ quy ĐỊnh chung

phạm vi áp dụng

01. Chuẩn mực kiểm toan này quy ịnh và hướng dẫn trach nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán viên”) giám đốc đơn vị được kiểm toán đã sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính được kiểm toán.

giả định hoạt động liên tục

02. theo giả định hoạt động liên tục, một đơn vị được xem là hoạt động liên tục trong tương lai có thể dự đoán được. báo cáo tài chính cho mục đích chung ược lập trên cơ sở hoạt ộng liên tục, trừ khi ban giám ốc có ịnh hoặc do nguyn nhân khác buộc ƻt phngዻ ng . báo cáo tài chính cho mục đích ặc biệt có thể ược lập theo khuôn khổ hoặc không theo khuôn khổ về lập và trình bày b báo cáo tài cón có ộộộộ sộ sộ ộộộ sộ. có thể không phù hợp với báo cáo tài chính được lập cho mục đích thuế). khi sử dụng giả ịnh hoạt ộng liên tục ể lập và trình bày báo cao tài chính là pHù hợp, tài sản và nợ pHải trả ược ghi nhận dựa trên cơ sở được các khoản nợ phải trả của mình trong điều kiện kinh doanh bình thường (xem hướng dẫn tại đoạn a1 chuẩn mực này).

trách nhiệm trong việc đánh giá khả năng hoạt động liên tục của đơn vị

03. Khuôn khổ về lập và trình bày báo cao tài chính cóc cri ịnh rõ về vệc ban giám ốc phải thực hiện đánh giá cụ thể về khả nĂng hoạt ộng liên tục củ tin thuyết minh phải trình bày liên quan đến hoạt động liên tục. ví dụ, đoạn 15 chuẩn mực kế toán việt nam số 21 (năm 2003) yêu cầu ban giám đốc phải đánh giá khả năng hoạt động liên cƥn. pháp luật và các quy ịnh cũng có thể ưa ra các yêu cầu cụ th th th về trách nhiệm của ban giám ốc trong việc đánh giá -các thác thác thán cád thanán cát. p>

04. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chynh có thể không quy ịnh rõ về việc ban giá ốc phải thực hiện đánh giá cụ th th về lig tên khả . tuy nhiên, do giả ịnh hoạt ộng liên tục là một nguyên tắc cơ bản trong việc lập và trình bày báo cao tài chính giám ốc phải đánh giá khả năng hoạt ộng liên tục của ơn vị ngay cả khi khuôn khổ về lập và trình bày báo cái tài chynh không quy ịà vịành

05. Đánh giá của ban giám đốc đơn vị được kiểm toán về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị liên quan đến việc thực hiện xét đoán tại một thời điểm nhất định về kết quả không chắc chắn trong tương lai của các sự kiện hoặc điều kiện. các yếu tố liên quan đến xét đoán đó bao gồm:

– sự kiện, điều kiện hoặc kết quả diễn ra tại một thời điểm càng xa trong tương lai thì mức ộ ộ không chắn vềt k. Vìy, hầu hết Các Khuôn khổ về lập và trình bày báo cao tài chính có quy ịnh vềc vệc đánh giá của ban giam đó;

– quy mô và tính chất phức tạp, ặc điểm và điều kiện hoạt ộng của ơn vị cũng như mức ộ ơn vị bịnh hưở cáng bởn y. của các sự kiện hoặc điều kiện;

– bất kỳ xét đoán nào về tương lai đều dựa trên các thông tin sẵn có tại thời điểm xét đoán. các sự kiện phát sinh sau đó có thể đem lại những kết quả khác biệt với các xét đoán đã được coi là hợp lý tại thăi

trách nhiệm của kiểm toán viên

06. kiểm toán viên có trách nhiệm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về tính hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà ban giám đốc đơn vị được kiểm toán đã sử dụng khi lập và trình bày báo cáo tài chính và kết luận liệu còn có yếu tố không chắc chắn trọng yếu nào liên quan tới khả năng hoạt động liên tục của đơn vị hay không. kiểm toán viên vẫn có trách nhiệm này ngay cả khi khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được sử dụng để lập báo cáo không quy định rõ về việc ban giám đốc phải thực hiện đánh giá cụ thể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị.

07. tuy nhiên, như đã ề cập trong chuẩn mực kiểm toán việt nam số 200, khả năNg phát hiện sai sót trọng yếu của kiểm toán v víên Có những hạn chế vốn có các sự kiện hoặc điều kiện trong tương lai có thể dẫn đến khả năng đơn vị không thể hoạt động liên tục. kiểm toán viên không thể dự đoán được các sự kiện hoặc điều kiện này. do đó, khi báo cáo kiểm toán không đề cập đến tính không chắc chắn về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán, điều đó không có nghĩa là khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán đã được đảm bảo.

08.kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của chuẩn mực này trong qua trình kiểi cán toán

m. ể phối hợp công việc với kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán giải quyết các mối quan hệ trong quaá trình xét đon về hoạt ộng liên tục kik tá

mục tieu

09. mục tieu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán là:

(a) thu thập ầy ủ ủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về tính hợp lý của giả ịnh hoạt ộng liên tục mà ban gim ốc ơn vĻị ưki to. /p>

(b) DựA Trên Các Bằng chứng kiểm toán đã thuập ược, kết luận vềc việc liệu cóc còn yếu tố không chắc chắn trọng yếu nào lín quan tới các sự kiện hoặc đ về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán;

(c) xác định ảnh hưởng đến báo cáo kiểm toán.

ii/ nỘi dung chuẨn mỰc

yêu cầu

10. khi thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro Theo quy ịnh tại đoạn 05 chuẩn mực kiểm toán việt nam số 315, kiểm toán víên pHải xét liệu cònc hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán hay không. Ồng Thời, Kiểm Toan Viên phải xác ịnh xem ban giám ốc ơn vị ược kiểm toan đã đánh giá sơ bộ về khả nĂng hoạt ộng liên tục của ơn vị :

(a) NếU BAN GIAMA ốC ơN Vị ượC KIểM TOÁN đÁH GIÁ, KIểM TOÁN VIêN PHảI THảO LUậN VớI BAN GIÁ ốC ơN VịNH GIÁ ố ệ ơ ơ ơ ơ ơ ơn ơn ện ệ. Hoặc điều kiện, xét riêng lẻ there are kết hợp lại, có thể dẫn ến nghi ngờ đáng kể về khả nĂng hoạt ộng lín tạc của ơn vị không, và nu hoặc

(b) NếU BAN GIAMA ốC ơN Vị ượC Kiểm Toán Chưa đánh Giá, Kiểm Toán Viên Phải Thảo Luận Với Ban Giá ốC ơn Về Về Cơ Sở Càn ốc ơn Vị Liệu hay kết hợp lại, có thể dẫn ến nghi ngờ đáng kh về khả năng hoạt ộng liên tục của đa đang.

11. trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải luôn cảnh giác với những bằng chứng kiểm toán về các sự kiện hoặc điều kiện có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán (xem hướng dẫn tại đoạn a6 chuẩn mực này).

12. Kiểm Toán Viên Phải Xét Các đánh Giá Của Ban Giám ốc ơn ơn ược Kiểm Toán Về Khả NĂng Hoạt ộng liên tục của ơn vị (xem hướng dẫi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đ

13. KHI XEM XÉT Các đánh Giá Của Ban Giam cầu của khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chynh ược áp dụng, hoặc tteo ​​​​pháp luật và các quy ịnh – nếu phÁp luật và các quy ịnh ye cầ. NếU đánh Giá Của Ban Giám ốC Về Khả NăNG HOạT ộNG LIên TụC CủA ơN Vị ượC THựC HIệN CHO GIAI đOạN ÍN HơN 12 THANG Kể NGàY KếT THUC Kế đ đ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ ạ số 560, kiểm toan víên pHải yêu cầu ban giám ốc ơn vị ược kiểm toán kéo dài giai đoạn đánh giá tới ít nhất là 12 that kể từ ngày kết thu kỳ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ /p>

14. KHI XEM XÉT Các đánh Giá Của Ban Giam quả của cuộc kiểm toán hay chưa.

15. kiểm toán viên phải phỏng vấn ban giám đốc đơn vị được kiểm toán về các hiểu biết của ban giám đốc đối với các sự kiện hoặc điều kiện phát sinh sau giai đoạn đã được ban giám đốc đánh giá mà các sự kiện hoặc điều kiện này có thể dẫn ến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt ộng liên tục của ơn vị ược kiểm toán (xem hướng dẫn tại đoạn mạn à13 – a13). <

16. khi nhận thấy các sự kiện hoặc điều kiện có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp nhằm xác định xem có hay không có yếu tố không chắc chắn trọng yếu, kể cả việc xem xét các yếu tốh giảm. các thủ tục này phải bao gồm (xem hướng dẫn tại đoạn a15 chuẩn mực này):

READ  Ý nghĩa và tên gọi của các mốc kỷ niệm ngày cưới bạn nên biết

(a) yêu cầu ban giám ốc ơn vị ược kiểm toán đánh giá về khả năng hoạt ộng liên tục của ơn vị, nếu ban giám ốc chƱc chƻa hiệa thán;

(b) xem xét các kế hours hoạch này (xem hướng dẫn tại đoạn a16 chuẩn mực này);

(c) nếu ơn vị ược kiểm toál đã lập kếch dòng tiền và việc phân tích kếhch này là yếu tố quan trọng trong việc xét kếch của ban giám ốc về cac hành (xem hướng dẫn tại đoạn a17 – a18 chuẩn mực

y):

(i) Đánh giá độ tin cậy của dữ liệu cơ bản được tạo ra để lập kế hoạch dòng tiền;

(ii) xác định liệu có đủ bằng chứng củng cố cho các giả định dùng để lập kế hoạch dòng tiền hay không.

(d) xem xét liệu còn có thông tin hay sự kiện bổ sung nào kể từ sau ngày ban giám đốc đưa ra đánh giá;

(e) Yêu cầu ban giám ốc và ban quản trị ơn vị ược kiểm toán (trong phạm vi phù hợp) giải trình bằng văn bản về các kếch hành ộng trong tươa àhi ca ca -thi -thi -thi -thi -thi -thi -thi -thi -thi -thi -thi -thi -thi hoạch đó.

17. dựa vào những bằng chứng kiểm toán thu thập được, kiểm toán viên phải sử dụng xét đoán của mình để kết luận liệu có yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan đến các sự kiện hoặc điều kiện, xét riêng lẻ hay kết hợp lại , có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị hay không. yếu tố không chắc chắn trọng yếu tồn tại khi khả năng xảy ra cũng như ảnh hưởng tiềm tàng của yếu tố đó lớn tới mức mà kiểm toán viên xét thấy cần phải trình bày rõ ràng về bản chất cũng như ảnh hưởng của yếu tố đó để đảm bảo (xem hướng dẫn tại đoạn a19 chuẩn mực này):

(a) báo cáo tài chính được lập và trình bày trung thực và hợp lý, theo khuôn khổ về trình bày hợp lý; hoặc

(b) báo cáo tài chính không bị sai lệch, theo khuôn khổ về tuân thủ.

18. trường hợp kiểm toán viên kết luận rằng việc sử dụng giả định hoạt động liên tục là phù hợp nhưng có yếu tố không chắc chắn trọng yếu, kiểm toán viên phải xác định xem báo cáo tài chính có đảm bảo các yêu cầu sau hay không :

(a) Trình Bày ầy ủ ủ Các sự kiện hoặc điều kiện chủ yếu có thể dẫn ến nghi ngờ đáng kể về khả nĂt ạng líc của ến v v v ềc ki àc. kiện hoặc điều kiện này;

(b) Trình Bày rõ rằng cor yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan ến sự kiện hoặc điều kiện đó có thển ến nghi ngờ đá đó, toán các khoản nợ phải trả của mình trong điều kiện kinh doanh bình thường (xem hướng ẫn).

19. nếu bao cao tài chính của ơn vị đã trình bày ầy ủ các nội dung quy ịnh tại đoạn 18 chuẩn mực này, kiểm toán víên pHải ưa ra báo cao ki nhấn mạnh ” nhằm:

(a) nêu bật sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan ến sự kiện hoặc điều kiện có thển ến nghi ngờ đ đáng khản ền ụ ụ ụ ượ

(b) lưu ý người ọc tới thuyết minh trong bao cao tài chynh trình bày các vấn ề ược quy ịnh tại đn 18 chuẩn mực này vi đn vi ạn vi ạn vi. chuẩn mực này).

20. nếu bao cao tài chính của ơn vị không trình bày ầy ủ các nội dung quy ịnh tại đoạn 18 chuẩn mực này, kiểm toán víên phải ưa ra ý kiến ​​ngoạ cụ thể Theo quy ịnh tại chuẩn mực kiểm toán việt nam số 705. kiểm toán viên pHải nêu rõ trong báo cao kiểm toán về sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng and động liên tục của đơn vị được kiểm toán (xem hướng dẫn tại đoạn a23 – a24 chuẩn mực này).

21. nếu báo cáo tài chính được lập trên cơ sở hoạt động liên tục nhưng theo xét đoán của kiểm toán viên, việc ban giám đốc đơn vị được kiểm toán sử dụng giả định này là không phù hợp thì kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến kiểm toán trái ngược (xem hướng dẫn tại đoạn a25 – a26 chuẩn mực này).

22. nếu ban giám đốc đơn vị được kiểm toán không thực hiện hoặc không mở rộng đánh giá về khả năng hoạt động liên tục theo yêu cầu của kiểm toán viên thì kiểm toán viên phải cân nhắc ảnh hưởng của vấn đề này đối với báo cáo kiểm toán (xem hướng dẫn tại đoạn a27 chuẩn mực này).

23. Trừ Khi Toàn Bộ Thành Viên Ban Quản Trị ều Lành Viên Ban Giam kiện hoặc điều kiện đã xác ịnh là có thể dẫn ến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt ộng liên tục của ơn vị kiợm ton. việc trao đổi với ban quản trị phải bao gồm các nội dung sau:

(a) liệu các sự kiện hoặc điều kiện đó có tạo thành yếu tố không chắc chắn trọng yếu hay không;

(b) liệu việc sử dụng giả định hoạt động liên tục có phù hợp trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hay không;

(c) các thuyết minh có liên quan trong báo cáo tài chính có đầy đủ hay không.

24. khi có sự chậm trễáng kể của ban giám ốc hoặc ban quản trị ơn vị ược kiểm toán ối với việc pHê duyệt báo cao tài chính sau ngày kết thúc kỳ kế kế toán, kiểm toán vín . nếu kiểm toán viên tin rằng sự chậm trễ có thể do tác động của các sự kiện hoặc điều kiện liên quan đến việc đánh giá khả năng hoạt động liên tục của đơn vị thì kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung cần thiết như đã quy định tại đoạn 16 chuẩn mực này, cũng như xem xét ảnh hưởng đến kết luận của kiểm toán viên về sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng yếu như quy định tại đoạn 17 chuẩn mực này.

iii/ hƯỚng dẪn Áp dỤng

khi thực hiện chuẩn mực này cần tham khảo chuẩn mực kiểm toán việt nam số 200.

a1. việc ban giám đốc sử dụng giả định hoạt động liên tục cũng có thể phù hợp với các đơn vị trong lĩnh vực công. ví dụ, đoạn 38 – 41 chuẩn mực quốc tế về kế toán công số 1 (ipsas1) ềp ếp ến khả năng hoạt ộng liên tục của các ơn vứn cịh trong. RủI RO Về KHả NăNG HOạT ộNG LIêN TụC CC THể PHÁT SINH, NHưNG KHôNG GIớI HạN, TRONG TRườNG HợP ơN Vị Công HOạT ộNG TRên Cơ Sở LợI NHUậN, KHI , hoặc trong trường hợp tư nhân hóa. các sự kiện hoặc điều kiện có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị trong lĩnh vực công có thể bao gồm trường hợp đơn vị thiếu nguồn tài trợ để tiếp tục hoạt động hoặc khi có chính sách ảnh hưởng đến các dịch vụ mà đơn vị cung cấp.

a2. dưới đy là ví dụ về các sự kiện hoặc điều kiện, xét riêng lẻ there are kết hợp lại, có thể dẫn ến nghi ngờ đáng kể về giả ịnh hoạt ộng liên tục của ủa. Danh Sách Này Không Bao Gồm Tất Cả Các sự Kiện Có Thể Có Trên Thực Tế Và sự tồn tại của một hoặc một số sự sự kiện danh Sách này cũng có thể không phải là dấu t. /p>

về tài chinh

(1) Đơn vị lâm vào tình trạng nợ phải trả lớn hơn tài sản hoặc nợ phải trả ngắn hạn lớn hơn tài sản; đp>

(2) ơn vị có các khoản nợ dài hạn sắp ến hạn trả mà không có khả năng ược giãn nợ hoặc không có khả năng thán, hoặ vẻphc ể tún. các tài sản dài hạn;

(3) dấu hiệu về việc các chủ nợ ngừng hoặc thu hồi các hỗ trợ tài chính;

(4) lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên báo cáo tài chính hay dự báo trong tương lai;

(5) Đơn vị có các chỉ số tài chính xấu hơn mức bình thường;

(6) lỗ hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trị của các tài sản được dùng để tạo ra các luồng tip

(7) nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức;

(8) không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn;

(9) không có khả năng tuân thủ các điều khoản của hợp đồng tin dụng;

(10) chuyển đổi từ các giao dịch mua chịu sang mua thanh toán ngay với các nhà cung cấp;

(11) không có khả năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho việc phát triển các sản phẩm mới thiết yếu hoặc các dự án đầu t;t and th>

về hoạt động

(12) ban giám đốc có ý định ngừng hoạt động hoặc giải thể đơn vị;

READ  Vé máy bay Tiếng Anh là gì? 100 từ vựng về hàng không bạn cần biết

(13) thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế;

(14) MấT MộT THị TRườNG LớN, MấT KHÁCH Hàng quan trọng, mất quyền kinh doanh theo hình thức cấp pHép, nhượng quyền thương mại hoặc mất nhà cung cấp quan quan trọng; <

(15) gặp các vấn đề khó khăn về lao động;

(16) thiếu hụt vật tư đầu vào chủ yếu;

(17) xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới thành công hơn;

các dấu hiệu khác

(18) không tuân thủ các quy định về góp vốn cũng như các quy định khác của pháp luật;

(19) ơn vị đang bị kiện và các vụ kiện này chưa ược xử lý mà nếu ơn vị thua kiện có thể dẫn ến các khoản bồng thưỻ.

(21) xảy ra các rủi ro, tổn thất mà không được bảo hiểm hoặc bảo hiểm với giá trị thấp.

Ảnh hưởng của các sự kiện hoặc điều kiện này có thể được giảm nhẹ bởi các yếu tố khác. ví dụ, ảnh hưởng của việc đơn vị không có khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả thông thường khi đến hạn có thể được giảm nhẹ bằng việc ban giám đốc có kế hoạch duy trì luồng tiền đầy đủ nhờ việc áp dụng các phương pháp khác như thanh lý tài sản cố định, điều chỉnh lại lịch thanh toán nợ, hoặc tìm kiếm thêm các nguồn vốn mới. tương tự, ảnh hưởng việc mất một nhà cung cấp quan trọng có thể được giảm nhẹ bằng việc thay thế một nguồn cung cấp ph

a3. các thủ tục đánh giá rủi ro theo quy định tại đoạn 10 chuẩn mực này giúp kiểm toán viên xác định liệu việc sử dụng giả định hoạt động liên tục của ban giám đốc có phải là vấn đề quan trọng hay không và ảnh hưởng của chúng đến việc lập kế hoạch kiểm toán. những thủc tục này cũng cho pHép kiểm toán viên trao ổi với ban giám ốc ơn vị kịp thời hơn, bao gồm trao ổi về các kếch của ban giam

a4. quy mô của một đơn vị có thể ảnh hưởng tới khả năng chống đỡ của đơn vị trước các điều kiện bất lợi. các ơn vị nhỏ có thể có khả năng phản ứng nhanh nhạy ể khai thác cc cơ hội nhưng lại có thiếu các nguồn lực ể duy trì hoạt.

a5. Các điều kiện ặc thùa ơn vị nhỏ bao gồm rủi ro bị ngân hàng và các chủ nợ khác ngừng hỗ trợ vốn cũng như nguy cơ mất nhà cung

a6. Đoạn 31 chuẩn mực kiểm toán việt nam số 315 quy định nếu trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên thu thập được thêm các bằng chứng kiểm toán ảnh hưởng đến việc đánh giá rủi ro thì kiểm toán viên phải xem xét lại các đánh giá rủi ro của mình và từ đó sửa đổi các thủ tục kiểm toán tiếp theo đã đề ra. nếu sau khi đã thực hiện đánh giá rủi ro, kiểm toán viên mới phát hiện ra các sự kiện hoặc điều kiện có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán thì ngoài việc phải tiến hành các thủ tục quy định tại đoạn 16 chuẩn mực này, kiểm toán viên có thể cần xem xét lại đánh giá về rủi ro có ỿt and sót sót. sự tồn tại của các sự kiện hoặc điều kiện này có thể ảnh hưởng ến nội dung, lịch trình, pHạm vi của các thủc tục kiểm tiếp theo ối v v v các rủi ro. chuẩn mực kiểm toán việt nam số 330 quy định và hướng dẫn về vấn đề này.

a7. Đánh Giá Của Ban Giám ốc ơn vị ược kiểm toán về khả nĂng hoạt ộng liên tục của ơn vị là yếu tố quan trọng ể kiểm toan viên xém xét việc sửng dụng giả ị

a8. kiểm toán viên không có trách nhiệm sửa đổi bổ cantado việc ban giám đốc chưa thực hiện đầy đủ các thủ tục phân tích cần thiết. Trong một số trường hợp, kiểm toán vẫnc có hỗ trợ cho đánh giá của mình. ví dụ, nếu ơn vị ược kiểm toán hoạt ộng liên tục có lãi và có khả năng tiếp cận dà dàng với các nguồn lực tài chính, ban giám ốc ốhán tt. Trường Hợp Này, NếU Các Thủ TụC Kiểm Toán Khac đã Cung Cấp ủ Căn Cứ ể Kiểm Toan Viên Kết Luận Về Tinh Hợp Lý của Việc Ban Giam kiểm toán viên có thể xem xét tính thích hợp của các đánh giá của ban giám đốc mà không cần thực hiện các thủ tục xem xét chi tiết khác.

a9. Trong Các Trường Hợp KHác, ể ể xét xét Các đánh Giá Của Ban Giám ốC Về Khả NăNG HOạT ộNG LIêN TụC CủA ơN V ịM THM THM THM TÁ ư N ​​ấ N ấ ấ ấ ấ ấ ấ ấ ấ ấ ấ ấ ấ ban giám ốc ưa ra đánh giá, các giả ịnh đã ược sử dụng làm cơ sở ể đálh giá, kế hoạch hành ộng của ban giám ốc trong tđƑtíh lai.

a10. hầu hết các khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chynh ều yêu cầu việc đánh giá của ban giá ốc phải chỉ rõ giai đoạn màốc gián gián. Ví dụ, chuẩn mực kế toán việt nam số 21 (năm 2003) quy ịnh giai đoạn mà ban giám ốc phải xem xét phải tối thiểu là 12 that từ từ ngày kết thúc kỳ kế ton.

a11. Trong nhiều trường hợp, ban giám ốc của các ơn vị nhỏ có thể không lập bản đánh giá chi tiết về khả nĂng HOạT ộNG Liên tục của ơn vị, Thay vào đ công việc kinh doanh và dự báo triển vọng trong tương lai. tuy nhiên, theo quy định của chuẩn mực này, kiểm toán viên cần xem xét các đánh giá của ban giám đốc về khả năng hoạt động liên cƥn. Ối với các ơn vị nhỏ, kiểm toan viênc có bằng chứng bằng văn bản và nhất quán với hiểu biết của kiểm toán viên về đơn vị. do đó, ể thực hiện quy ịnh tại đoạn 13 chuẩn mực này vềc vệc kiểm toán víên pHải yêu cầu ban gim ốc mở rộng cac đánh giá, kiểm toán viên con con con ví dụ xác minh hours x đặt hàng đã nhận để cung cấp hàng trong tương lai.

a12. Ối với các ơn vị nhỏ, sự hỗ trợ liên tục của chủ sởu kiêm giám ốc ơn vị thường có va va trò quan trọng ối với khả năng hoạt ộng lír hoạt ộng liênn tục củn vịi vịi khả năng hoạt ộng liênn tục củn vịi vịi khả năng hoạt ộng liênn tục của ủ. khi một ơn vị nhỏ co nguồn tài trợ vốn chủ yếu từt khoản vay của chủ sở hữu kiêm giám ốc, điều quan trọng là nguồn tài trợ này sẽ không bị rút ra. Ví dụ, việc một ơn vị nhỏ có thường xuyên gặp phải các khó khĂn về tài chynh there are không có thể thuộc vào việc chủ sở hữu ki k gim ốc chấp n chấn case vay ngân hàng và kiêm giám đốc sẽ dùng tài sản cá nhân để bảo lãnh cho các khoản vay của v đơ. trong những trường hợp như vậy, kiểm toán viên có thu thu thập các bằng chứng thích hợp bằng các tài liệu về việc cho vay hoặc bảo lãnh củaủa chá. khi một ơn vị nhận ược các hỗ trợ bổ sung từ chủ sởu kiêm giám ốc, kiểm toan viên có thể cần xét khả nĂng thựn ccc nGhĩa vụ trong cam kiê hữ hữ hữ hữ hữ h h. h. h. Bên Cạnh đó, Kiểm Toan Viên Có Thể Yêu Cầu Xác NHậN Bằng văn bản về Các điều kiện và điều khoản đi kèm với sự hỗ v ỗ về cach cach hich hich hiểu củ hể hể hể hể hể hể hể

a13. như quy ịnh tại đoạn 11 chuẩn mực này, kiểm toán víên pHải luôn cảnh giác với khả năNg cóc có có cá sự kiện hoặc điều kiện đã biết, hoặc sẽ x and sau đ kiện này có thể dẫn ến nghi ngờ về tính hợp lý của giả ịnh hoạt ộng liên tục mà ban giám ốc đã sử dụng khi lập và tụà trình cái bái. khi một sự kiện hoặc điều kiện xảy ra ở thời điểm càng xa trong tương lai thì mức độ không chắc chắn liên quan tới kết quả của sự kiện hoặc điều kiện đó càng lớn, vì vậy, khi xem xét các sự kiện hoặc điều kiện xảy ra trong tương lai xa, kiểm toán viên phải xem xét các dấu hiệu về khả năng hoạt động liên tục trước khi cân ắc thắc thực hực hựn. nếu phát hiện được các sự kiện hoặc điều kiện như vậy, kiểm toán viên có thể cần yêu cầu ban giám đốc xem xét ảnh hưởng tiềm tàng của sự kiện hoặc điều kiện đó đến đánh giá của ban giám đốc về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị. trong những trường hợp như vậy, kiểm toán viên phải áp dụng các thủ tục quy định tại đoạn 16 chuẩn mực này.

a14. ngoài việc phỏng vấn ban giám đốc đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên không có trách nhiệm phải thực hiện thêm các thủ tục kiểm toán khác để xác định các sự kiện hoặc điều kiện có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị mà các sự kiện hoặc điều kiện đó diễn ra sau giai đoạn đánh giá của ban giám đốc (như đã quy định tại đoạn 13 chuẩn mực này, giai đoạn đánh giá của ban giám đốc ít nhất phải là 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán).

READ  Tầng trên cùng của chung cư gọi là gì? Có nên đầu tư không?

a15. Để thực hiện quy định tại đoạn 16 chuẩn mực này, các thủ tục kiểm toán thích hợp có thể bao gồm:

(1) phân tích và thảo luận với ban giám đốc đơn vị được kiểm toán về dòng tiền, lợi nhuận và các dự báo liên quan khác;

(2) phân tích và thảo luận về báo cáo tài chính giữa niên độ kỳ gần nhất của đơn vị;

(3) xem xét điều khoản của các giấy nhận nợ và các hợp đồng vay nợ và xác định liệu có các dấu hiệu vi phạm;

(5) Phỏng vấn chuyên gia tư vấn phap lusật của ơn vị về các tranh chấp, kiện tụng và sự hợp lý trong cac đánh giá của ban giám ốc về cac tranc, ki ướnh giá của củ , ki ướnh giá của ban giám ốc về các tran hưởng về mặt tài chính;

(6) Xác nhận sự tồn tại, tính hợp phap và tísh bắt buộc thi hành của các thỏa thuận ể ể cấp cấp hoặc trì các hỗ trợ tài chynnh cho bance tài chính quỹ bổ sung;

(7) xem xét kế hoạch của đơn vị trong việc giải quyết các đơn hàng chưa hoàn thành cho khách hàng;

(8) Tiến Hành Các thủc kiểm toán ối với những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán ể xác ịnh những sự kiện có thể làm suy giảm ho ả đơn vị;

(9) xác nhận sự tồn tại, các điều khoản và tính hợp lý của các công cụ vay nợ;

(10) jue thập và xem xét báo cáo về các hoạt động pháp lý;

(11) xác định xem đơn vị có kế hoạch thanh lý tài sản hay không.

a16. Ể xem xét kế hoạch của ban giám ốc ơn vị ược kiểm toán về các hành ộng trong tương lai, kiểm ton viên có thểng vấn ban giám ốc vềch các chová, . tiền hay tái cơ cấu các khoản nợ, cắt giảm hoặc tạm ngừng các khoản chi phí hay tăng vốn.

a17. ngoài các thủ tục quy định tại đoạn 16(c) chuẩn mực này, kiểm toán viên có thể so sánh:

(2) thông tin dự báo tài chính cho giai đoạn hiện tại với kết quả đã đạt được tính tới thời điểm hiện tại.

a18. khi giả ịnh của ban giám ốc bao gồm sự hỗ trợ liên tục của các bên thứ ba, bất kể ược thực hiện dưới hình thức cho vay, cam kả. Trợ đó có va trò quan trọng ối với khả nĂng hoạt ộng liên tục của ơn vị, kiểm toán v víên có thể cần cân nhắc việc yêu cầu các bên thứ ba đ khoản) và cũng có thể cần jue thập bằng chứng về khả năng của bên thứ ba đối với việc cung cấp các hỗ trợ đó.

a19. Thuật ngữ “yếu tố không chắc chắn trọng yếu” (điều không chắc chắn) liên quan tới các sự kiện hoặc điều kiện có thển ến nghi ngờ đáng kể về khả nĂng hoạt ộng lín tục của ơn vị, mà các yếu tố đó phải ược ttr. khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính khác có thể sử dụng thuật ngữ “yếu tố không chắc chắn đáng kể” cho các ng trườtp.

a20. KHI XAC ịNH TINH ầY ủ CủA VIệC TRINH Bày Thông Tin Trong Báo Cáo Tài Chính, Kiểm Toan Viên Có Thể Cần Xác ịnh XEM CAC THông tin đã ượC Trình Bày Có ơn vị không thể tiếp tục thực hiện ược giá trị tài sản và thanh toán các khoản nợ phải trả của mình trong điều kiện kinh ƻ doanh bìnth han.

a21. dưới đy là minh họa một đoạn “vấn ề ề cần nhấn mạnh” Trong bao cao kiểm toán khi kiểm toan v v ài lòng về tính ầy ủa củt thuyết minh báo c ca ca ca ca a ca ca ca a cao tài tài tài tài tài tài tài tài tài tài tài tài tài tài tài tà

“…vấn đề cần nhấn mạnh

mặc dù không ưa ra ý kiến ​​ngoại trừ, chung tôi muốn lưu ý người ọc ến thuyết minh x trong báo tài chynh về khoản lỗ thuần zzz vnd của /ă ă ế ế ế. và tại ngày đó, các khoản nợ ngắn hạn của công ty đã vượt quá tổng tài sản của công ty là yyy vnd. những điều kiện này, cùng những vấn đề khác được nêu trong thuyết minh x, cho thấy sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng yếu có thể dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của công ty”.

a22. Khi with nhiều yếu tố không chắc chắn trọng yếu có tíh chất quan trọng ối với tổg thể báo cai tài chính, kiểm ton von vin ạt ợt ợt ợt ợt ợt ợt ợt. “vấn đề cần nhấn mạnh” vào báo cáo kiểm toán. chuẩn mực kiểm toán việt nam số 705 quy định và hướng dẫn về vấn đề này.

a23. dưới đây là minh họa một đoạn trong báo cáo kiểm toán có ý kiến ​​​​kiểm toán ngoại trừ:

“…cơ sở của ý kiến ​​​​kiểm toán ngoại trừ

các thỏa thuận tài chính của công ty đã hết hạn và số dư còn lại sẽ phải thanh toán vào ngày 03/19/20×2. công ty đã không thể tái đàm phán hoặc đạt được các thỏa thuận tài chính thay thế. thực tế này cho thấy việc tồn tại yếu tố không chắc chắn trọng yếu có thể dẫn ến nghi ngờ đáng kể về khả nĂng ộng liên tục công ty, và do do do do do do do do thường. báo cáo tài chính và các thuyết minh kèm theo đã không trình bày đầy đủ vấn đề này.

Ý kiến ​​​​kiểm toán ngoại trừ

Theo ý kiến ​​của chung tôi, ngoại trừ vệc không trình bày ầy ủ ủ cac thông tin nêu tại đoạn “cơ sở của ý kiến ​​kiểm tonng coc khía ngày 12/31/20×1, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợn… “p với.

a24. dưới đây là minh họa một đoạn trong báo cáo kiểm toán có ý kiến ​​​​kiểm toán trái ngược:

“…cơ sở của ý kiến ​​​​kiểm toán trái ngược

các thỏa thuận tài chính của công ty đã hết hạn và số dư còn lại sẽ phải thanh toán vào ngày 12/31/20×1. công ty đã không thể tái đàm phán hoặc đạt được thoả thuận tài chính thay thế và đang xem xét việc công bố phá sản. NHữNG sự kiện này cho thấy cor yếu tố không chắc chắn trọng yếu có thể dẫn ến nghi ngờ đáng kể về khả nĂng hoạt ộtng lín tục của công ty và đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả trong kỳ hoạt động bình thường. báo cáo tài chính và các thuyết minh kèm theo đã không trình bày vấn đề này.”

Ý kiến ​​​​kiểm toán trái ngược

Theo ý kiến ​​của chung tôi, do việc không trình bày các thông tin nêu tại đoạn “cơ sở của ý kiến ​​kiểm toán ngược”, báo cao tài chính đ đn của công ty tại ngày 12/31/20×1, cũng như kết quả hoạt ộng kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ n.

a25. nếu báo cáo tài chính đã được lập trên cơ sở hoạt động liên tục nhưng theo xét đoán của kiểm toán viên, việc ban giám đốc đơn vị sử dụng giả định hoạt động liên tục là không phù hợp thì kiểm toán viên phải đưa ra ý Kiến kiểm toán dạng trai ngược Theo qy ịnh tại đoạn 21 chuẩn mực này, cho dù báo cao tài chính của ơn vị có there

a26. NếU BAN GIAMA ốC ơN Vị BUộC PHảI HOặC LựA CHọN LậP BÁO CAO Tài Chính Khi Việc Sửng Dụng Giả ịnh Hoạt ộng liên tục là không phùp hợp thì báo cao tài chíh ượ thanh lý hoặc giá thực tế có thể thực hiện). Kiểm Toán Viên có thể kiểm toán bao cao tài chynh này nếu xét thấy cơ sở thay thế là khuôn khổ về lập và trình bày báo capc tài chính thể chấp nhượn ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ Với điều kiện là báo cao tài chính fo ủ Thuyết minh cần thiết, kiểm toán viênc có thể ưa ra ý kiến ​​kiểm toán chấp nhận toàn pHần, tuy nhiên, vẫn có cr đoạn “ vấn đề cần nhấn mạnh” trong báo cáo kiểm toán để lưu ý người sử dụng báo cáo về cơ sở thay thế và lý do ử cởng

a27. Trong Một số Trường Hợp, Kiểm Toán Viên Có Thấy Cần Phải Yêu Cầu Ban Giám ốC Thực Hiện đánh Giá Hoặc MởNG đánh Giá Về Khả NĂng Hoạt ộng liên tục. NếU BAN GIAMM ốC KHông sẵn Sàng Thực Hiện Yêu Cầu Này, Kiểm Toán Viên Có thn tri -triong thn tri -triong thn tri -triong thn tri -triong thn tri -triong thn tri -triong thn tri -triong thn triong “caô” caô “caô” caô “” caô “” caô “” cón “” ” được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến việc sử dụng giả định hoạt động liên tục trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính, ví dụ, kiểm toán viên không thu thập được đầy đủ bằng chứng liên quan đến kế hoạch mà ban giám đốc đã lập hoặc bằng chứng liên quan đến việc tồn tại các yếu tố giảm nhẹ khác./.

*****

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *