Giải đáp cuộc sống

Bưu phẩm bảo đảm

bưu phẩm được gắn số hiệu để theo dõi, định vị trong qua trình chuyển phát.

phạm vi cung cấp dịch vụ

quy định về khối lượng / kích thước

a. giới hạn kích thước của bưu thiếp: – kích thước tối đa: 165 mm x 245 mm, với sai số 2 mm. – kích thước tối thiểu: 90 mm x 140 mm, với sai số 2 mm. – tỷ lệ tối thiểu giữa chiều dài và chiều rộng: dài = rộng x (≈ 1,4). b. giới hạn kích thước của gói nhỏ: – kích thước tối thiểu: 210 x 148 mm. – kích thước tối đa: tổng chiều dài, chiều rộng và chiều cao là 900 mm, nhưng kích thước chiều lớn nhất không vượt qua 600 mm, va ớ s. nếu cuộn tròn, chiều dài cộng hai lần đường kính là 1040 mm, nhưng kích thước lớn nhất không vượt qua 900 mm. c. Giới hạn kích thước của các loại bưu pHẩm khác: – kích thước tối đa: tổng chiều dài, chiều rộng và chiều cao là 900 mm, nhưng kích thước chiều lớn nhất không vượt qua 600 mm millimeter nếu cuộn tròn, chiều dài cộng hai lần đường kính là 1040 mm, nhưng kích thước lớn nhất không vượt qua 900 mm, với sai số 2 mm. – kích thước tối thiểu: một mặt kích thước không nhỏ hơn 90 mm x 140 mm với sai số 2 mm. nếu cuộn tròn: chiều dài cộng hai lần đường kính là 170 mm, nhưng kích thước chiều lớn nhất không nhỏ hơn 100 mm

dịch vụ giá trị gia tăng

a. chấp nhận tại địa chỉ: bưu điện đến địa chỉ khách hàng để nhận bưu gửi theo yêu cầu hoặc theo hợp đồí k đồg b. Đóng goi: bưu điện cung cấp bao bì, đóng goi bưu gửi theo yêu cầu của khách hàng. c. phat hàng thu tiền cod: khi phat bưu gửi, bưu điện thu hộ một khoản tiền từ người nhận và thanth toán khoản tiền đó cho người gửi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. d. Khai Giá (V): Bưu điện Bồi Thường Cho Khách Hàng Theo Trị Giá Bưu Gửi Khai Vào Thời điểm Chấp nhận bưu gửi trường hợp bưu gửi bịt, hỏng do lit lỗu củt nam. me. rút lại bưu gửi: bưu điện dừng việc chuyển phát bưu gửi để chuyển lại cho người gửi. dịch vụ này chỉ áp dụng cho bưu phẩm bảo đảm chưa hết thời gian toàn trình và không bị tịch jue hoặc tiêu hủy theo quy địa lu ph c. F. Thay ổi họ tên, ịa chỉ người nhận bưu gửi: bưu điện chuyển phát bưu gửi ến người nhận và/hoặc ịa chỉ nhận kHác với người dịch vụ này chỉ áp dụng cho bưu phẩm bảo đảm chưa hết thời gian toàn trình và không bị tịch jue hoặc tiêu hủy theo quy địa lu ph c. gram. Thu cước nơi người nhận (c): bưu điện thực hiện chuyển phát bưu gửi và thu ở người nhận các khoản cước phat sinh theo hợp ồng đã kýt với người nhận/người g. h. phát tận tay (ptt): bưu điện phát bưu gửi đến đúng người nhận. dịch vụ phát tận tay không được áp dụng khi người nhận là lãnh đạo các cơ quan Đảng, chính quyền trung ương và đỡng a ph. Yo. báo phát (ar): bưu điện lấy kí nhận của người nhận bưu gửi trên phiếu báo phát hoặc trên mẫu biên nhận của khách hàng chuyểỡn l. j. bao phát sms/email (ar sms/ar email): bưu điện gửi tin nhắn sms/email k. phát đồng kiểm (pĐk): bưu điện kiểm đếm số lượng bưu gửi hoặc kiểm đếm chi tiết nội dung bưu gửi khi chấp vấtn bấp vấtn lấy dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức nhận lên biên bản giao nhận hoặc mẫu chứng từ giao nhận của kharc hàng rồi chuyển lại cho người gửi. yo phát theo yêu cầu người nhận: bưu điện thay đổi địa điểm, phương thức, thời gian phát bưu gửi theo yêu cầu cỺa ngnhn. meter. lưu ký: bưu điện giữ bưu phẩm tại điểm phục vụ bưu chính và thông báo để người nhận trực tiếp đến nhận. north. hộp thư thuê bao: bưu điện cho khách hàng thuê hộp thư tại điểm phục vụ bưu chính để nhận bưu phẩm. mỗi hộp thư được đánh số riêng và chỉ dành cho một khách hàng. or chuyển hoàn: bưu điện chuyển lại bưu phẩm bảo đảm không phát được theo yêu cầu của người gửi trên vận đơn. KHÁCH Hàng Có thể lựa chọn thời gian và pHương thức thực hiện việc chuyển hoàn bưu pHẩm bảo ảm như sau: ngay sau khi phát bưu gửi tại ịa chỉ khág l ầ ứ ứ ứ. hoặc hai (02) ngày sau khi phát giấy mời lần thứ hai (02) mà khách hàng không đến bưu cục để nhận bưu gửi; – khi hết thời gian lưu giữ theo quy định của bưu điện việt nam; – sau thời gian khách hàng yêu cầu.

READ  Co giật mí mắt, điềm báo hay triệu chứng bệnh về mắt

khiếu nại, bồi thường

1. thời hiệu khiếu nại a. Sáu (06) than Kể Từ Ngày Kết Thúc Thời Gian Toàn Trình Của Bưu Gửi ối với khiếu nại vềc vệc mất bưu gửi, chuys phát bưu gửi gậm so với thi gian ton thờnh; trường hợp thời gian toàn trình của dịch vụ chưa được công bố thì thời hiệu này được tính từ ngày bưu gửi đưụnch. b. MộT (01) THÁNG Kể Từ NGày BưU GửI ượC PHÁT CHO NGườI NHậN ốI VớI KHIếU NạI VềC VIệC BưU GửI Bị SUY SUY ểNG, Về GIÁ CướC Và Các nội Khun Cóc. 2. thời hạn giải quyết khiếu nại a. thời hạn giải quyết khiếu nại tối đa đối với dịch vụ trong nước là hai (02) tháng kể từ ngày khiếu nại đƺợn tiến ti. b. thời hạn giải quyết khiếu nại tối đa đối với dịch vụ quốc tế là ba (03) tháng kể từ ngày khiếu nại đượn tihập. 3. nguynn tắc bồi thường – việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp bưu gửi bị mất, hưng hoặc bịc trao ổi toàn bộc xác ịnh àc àc ài ài ài ài ài ài ài ài ài ài thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi thi oncài thi onc. khách hàng sử dụng. – việc bồi thường trong trường hợp bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi một phần được xác định trên cơ sở thiệt hại thực tế, nhưng không cao hơn mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại toàn bộ đối với dịch vụ mà khách hàng sử dụng, trừ trường hợp bưu điện và khách hàng có thỏa thuận khác. – mức giới hạn trách nhiệm bồi thường do bưu điện ban hành trên cơ sở mức bồi thường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy. – tiền bồi thường ược thanh toán bằng ồng việt nam, việc chi trả ược thực hiện một lần trừng hợp bưu điện việt nam và kháchửn hàng. – tiền bồi thường được trả cho người gửi, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; trường hợp bưu gửi bị hư hỏng, mất một phần mà người nhận ồng ý nhận phần còn lại thì tiền bồi thường ường ược tr. – việc bồi thường thiệt hại trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. không bồi thường thiệt hại gián tiếp ngoài hợp ồng hoặc các nguồn lợi không thu ược do việc cung ứng dịch vụ bưu chính khyng bảo ảm lchà m. 4. mức bồi thường – Trường hợp bưu pHẩm bịt ​​hoặc hưi hoàn toàn: mức bồi thường bằng bốn (04) lần cước dịch vụ khhách hàng Hoặc hư hại một phần: mức bồi thường tối đa như sau: số tiền bồi thường = (tỷ lệ % khối lượng bưu pHẩm bịt ​​hoặc hư hư hư hư) (tỷ % khối lượng bưu pHẩm hư hư hư) (mức bồm ợm ợp bợn hoặc hưi hoàn toàn). Ghi chú: tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bịt hặc hưi hại ược xác ịnh căn cứ vào biên bản lậ phẩm bị chuyển hoàn sai do lỗi của bưu điện: miễn cước chuyển hoàn và bồi thường bằng cước dịch vụ khách hàng đ— ton (có bao gồm tgồm).

READ  Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice được nhiều DN FDI tin dùng

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button