Chứng chỉ hành nghề là gì? Danh mục ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề?

Giấy phép chứng chỉ hành nghề là gì

theo quy định của pháp luật hiện no, một số ngành nghề khi muốn hoạt động phải đáp ứng một số yêu cầu cần thiết. trong đó, điều kiện để được hoạt động chính là chứng chỉ hành nghề. tùy theo một số ngành nghề mà sẽ yêu cầu cần có chứng chỉ hành nghề. vậy chứng chỉ hành nghề là gì? danh mục ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề? hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

căn cứ pháp lý:

– văn bản hợp nhất số 03/vnbh-vpqh luật luật sư.

tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

1. chứng chỉ hành nghề là gì?

chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan nhà nướccc có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho ca nhân có ủủ trình ộ ộ ộ ộ ột ột ột ột ộ ộ ộ ộ ộ ộ nào đó.

tuy nhiên, không phải ai cũng có thể ược cấp chứng chỉ hành nghề mà ều phải trải qua khóa đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tềc và và và và và và v. nghề.

như vậy, chứng chỉ hành nghề là loại căn cứ pháp lí được cấp cho một cá nhân cụ thể hoạt động trong một ngành nghềnh>>

chứng chỉ hành nghề được dịch sang tiếng anh như sau: “practice certificate”.

Điều kiện: “condition”.

danh mục: “category”.

ngành nghề: “race”.

2. danh mục ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề:

số lượng

ối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề pHải có chứng chỉ hành nghề quy ịnh trên thì kèm Theo hồ sơ đĂng ký kinh doanh phải có thêm bản sao Sao hợp lệ

p>nh.

ối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề pHải có chứng chỉ hành nghề Theo quy ịnh của phap luật, việc đng kí kinh doanh hoặc đng kí bổ Sung ngành ngh ngh nth ả ả ả ả ả ả ả ả ả. nghị định 102/2010/nĐ-cp:

READ  Địa lý 10. Bài 30. Cơ cấu nền kinh tế

Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề, giám đốc của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh đó phải có chứng chỉ hành nghề.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề, giám đốc của doanh nghiệp đó và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó phải có chứng chỉ hành nghề.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề, ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó phải có chứng chỉ hành nghề.

3. quy định cấp chứng chỉ hành nghề luật sư:

thứ nhất, tieu chuẩn luật sư:

công dân việt nam trung thành với tổc, tuân thủ hi phap và phap luật, có pHẩm chất ạo ức tốt, có bằng cử nhân luật, đc ược đc đ luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

thứ hai, điều kiện hành nghề luật sư:

người fi ủ Tiêu chuẩn quy ịnh tại điều 10 của luật này muốn ược hành nghề lềt sư phải có chứng chỉ hành nghề lật sư và gia nhập một đP đón luật.

thứ ba, đào tạo nghề luật sư:

– người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư.

– thời gian đào tạo nghề luật sư là mười hai tháng.

– NGườI HOàn Thành Chương Trình đào Tạo NGHề LUậT Sư ượC Cơ Sở đào TạO NGHề LUậT SưP CấP GIấY CHứNG NHậN TốT NGHIệP đào TạO NGHề LUậT Sư.

READ  Hướng dẫn, thủ thuật về Mạng xã hội

– chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư.

– bộ trưởng bộ tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư, việc công nhận đào tạo nghề luật sư ới ới>

thứ tư, cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

– người ạt yêu cầu kiểm tra kết quảp sự hành nghề luật sư có hồ sơ ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề <.

hồ sơ gồm có:

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do bộ tư pháp ban hành;

+ phiếu lý lịch tư pháp;

+ giấy chứng nhận sức khỏe;

+ bản sao bằng cử nhân luật hoặc bản sao bằng thạc sỹ luật;

+ bản sao giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận ủ hồ sơ hợp lệ, ban chủ nhiệm đwn luật sư chuyển hồ sơ cho sở tư phap kèm theo bản xác nhà ngườ ề ỉ ư ư ư ư ậ ậ ậ ậ ậ ậ ậ ậ. đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của luật này.

– người ược miễn tập sự hành nGhề luật sưc có hồ sơ ề ề nGhị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi sở tư phap nơi người đó thường truru.

hồ sơ gồm có:

+ các giấy tờ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 17, luật luật sư.

+ giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiṿ; luật, tiṿ; luận s

+ bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 củt luƺa lu

– Trong Thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận ủ hồ sơ hợp lệ, sở tư phap có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi bộ tư pháp.

READ  MỘT VÀI VẬT DỤNG CẦN THIẾT ĐỂ CHUẨN BỊ MANG THAI

trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận ủ hồ sơ hợp lệ, bộ trưởng bộ tư pháp quyết ịnh cấp chứng chỉ hànhẰ lun; Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn và nêu rõ lý do cho người ềề nGhị cấp chứng chỉng chỉ hành nghề luật sư và sở tư phap nơi gửi hồ sơ ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề ề

người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.

người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư:

– không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của luật luật sư;

– Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;

– không thường trú tại việt nam;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết mood vềi pHạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm ặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đc xóa amch;

– Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

– mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– những người quy ịnh tại điểm b khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba nm, kể từ ngày quyết ịnh côi hệ viộc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *