Giải đáp cuộc sống

Tải trọng là gì và các quy định về tải trọng xe cần biết

→ tải trọng là gì và các quy định về tải trọng xe cần biết

tải trọng xe” và “trọng tải xe” là 2 cụm từ thường được sử dụng cho xe tải hay các phương tiện chuyên chở hàng hóa. hai từ gần như giống nhau, chỉ khác bởi sự đảo chữ. chính vì vậy mà nhiều người lại hiểu nhầm và đánh đồng hai khái niệm này, sử dụng lẫn lộn không chính xác.

vậy tải trọng xe là gì? trọng tải xe là gì? cách phân biệt tải trọng và trọng tải cũng như các quy định về tải trọng ra sao? dưới đây là giải đáp chi tiết của saigon express giúp bạn có thể tự tin sử dụng 2 cụm từ này một cách chính xác nhất!

tai trong la gi

1. tải trọng là gì? trọng tải là gì? phân biệt tải trọng và trọng tải

trỌng tẢi là chỉ số do nhà sản xuất công bố trong các thông số kỹ thuật của xe, dùng để chỉ sức chịu nặng ốƻa ti. tức là tổng khối lượng tối đa cho phép mà phương tiện có thể chở đúng theo quy định. khi hàng hóa vượt ngưỡng này, có nghĩa xe sẽ bị quá tải và có khả năng bị phạt. ví dụ, xe có trọng tải 5 tấn, tức là khối lượng hàng tối đa mà xe có thể chở là 5 tấn. nếu bạn cần chở nhiều hơn 5 tấn hàng, thì tốt nhất nên chọn xe có trọng tải lớn hơn để tránh vi phạm luật giao thô.

thô

cach-tinh-tai-trong-xe

tẢi trỌng cũng dùng để chỉ sức nặng của hàng hóa, nhưng đây là hàng hóa mà phương tiện Đang chỞ. ví dụ, xe tải nhận chở 5 tấn nông sản từ điểm a đến điểm b, thì 5 tấn hàng này gọi là tải trọng của xe.

Để dễ nhớ và giảm lẫn lộn, bạn có thể tóm tắt lại như sau: trỌng tẢi là trọng lượng có thể tải. còn tẢi trỌng là tải hàng hóa Đang chở.

trọng tải = tải trọng cho phép/tải trọng tối đa!

2. các khái niệm khác liên quan tải trọng

ngoài tải trọng và trọng tải là hai khái niệm thông dụng, thì có một số khái niệm khác liên quan giúp bạn hiểu rõ hơn về phƇơng tip.

¿hệ số tải trọng là gì?

hệ số tải trọng là một hệ số chuyên dùng để tính toán trong các hoạt động thi công công trình, thiết kế xây dựng. trong qua trình tính toán cũng như đi vào thi công thực tế, các số liệu sẽ không bất biến mà sẽ có sự biến thiên nhất định. hệ số tải trọng dùng để ước tính sự biến thiên của tải trọng.

READ  Phiếu lý lịch tư pháp 2 là gì? Hợp pháp hóa lãnh sự lý lịch tư pháp cần những gì?

hệ số tải trọng thông dụng thường khoảng 1.3, 1.5,… tùy vào lĩnh vực (with số này luôn dao động từ 1 đến 2)

trọng lượng cp là gì?

trong các thông số kỹ thuật của xe bạn sẽ thường thấy cụm từ được viết tắt trọng lượng toàn bộ tk/cp tggt. có nghĩa là trọng lượng toàn bộ thiết kế/cho phép tham gia giao thông.

như vậy có thể hiểu đơn giản, trọng lượng cp là trọng lượng được cho phép tham gia giao thông.

tải trọng trục thiết kế là gì?

theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia qcvn 18: 2011/bgtvt, mục 1.3 thì: tải trọng trục thiết kế là trọng lượng tối đa cho phép chựịu c. thuật ngữ này do bộ giao thông vận tải bạn hành, thường dùng trong hoạt động kiểm tra, nghiệm thu toa xe khi lắp ráp, sản xuất.up, nh>

tải trọng xe container

tải trọng xe container phụ thuộc vào kích thước thùng container. container chuyên chở hàng số lượng nhiều nên tải trọng thường rất lớn, hàng chục tấn.

có thể bạn quan tâm: chi tiết kích thước thùng và tải trọng container 10, 20, 40, 45,50 feet.

chi tiết kích thước thùng xe 500 kg, 750 kg, 1 tấn, 1,4 tấn, 2 tấn… cho đến 30 tấn

3. cách tính tải trọng xe

công thức tính tải trọng xe đang chở

hiện nay việc tính tính tổng tải trọng xe trở nên đơn giản hơn rất nhiều nhờ hệ thệng can cân công nghiệp cảm biến tảngi trọ. theo đó, tài xế chỉ cần lái xe chạy qua hệ thống cân là đã có thể nhận được kết quả chính xác. như vậy, tải trọng xe sẽ được tính như sau:

tải trọng xe (lượng hàng đang chở trên xe) = tổng trọng tải (dùng hệ thống cân chuyên dụng) – cân nặng của xe – cân nặng cệg xủa tài tà.

công thức này dùng để tính tải trọng xe đang chở chính xác nhất.

ngoài ra, người ta cũng sẽc corc ước tíh tải trọng xe tối đa dựa vào sống trục của xe (trọng lượng xe sẽ phân bố ều trên các trục xe nhưc bh. Thường sẽng sẽng mỗi dòng xe khác nhau thì các with số này cũng sẽ có sự chênh lệch nhất định.

cách tính tổng tải trọng xe thân liền

  • xe 2 trục: tổng tải trọng phải dưới 16 tấn

  • xe 3 trục: tổng tải trọng phải dưới 24 tấn

  • xe 4 trục: tổng tải trọng phải dưới 30 tấn

    cách tính tải trọng xe container, xe đầu kéo, rơ moóc:

    • loại 3 trục: tổng tải trọng phải dưới 26 tấn

    • loại 4 trục: tổng tải trọng phải dưới 34 tấn

    • loại 5 trục trở lên: tổng tải trọng phải dưới 40 tấn

      4. xe quá tải trọng là gì?

      chương iii, điều 9, khoản 1 của thông tư 46/2015/tt-bgtvt định nghĩa xe qua tải trọng như sau:

      “xe qua tải trọng là pHương tiện giao thông cơ giới ường bộc tổng trọng lượng của xe hoặccc cr tải trọng trục xe vượt qua tải trọng khai thc của ường bộ”.

      như vậy có thể hiểu đơn giản, xe qua tải trọng là xe có tổng trọng lượng lớn hơn “sức chịu đựng” cho phép củđngến ờna tu. ví dụ, xe tổng tải trọng 5 tấn chạy trên tuyến đường nhỏ chỉ chịu được tải trọng 4 tấn thì bị xem làt xe qua. khái niệm này chủ yếu phụ thuộc vào “tải trọng khai thác của đường bộ”.

      quy-dinh-ve-tai-trong-xe

      xe qua tải trọng sẽ không giống với xe chở qua tải nên bạn cần phân biệt. theo đó xe chở qua tải là việc xe chở hàng có khối lượng vượt qua khỏi tải trọng cho phép của xe. khái niệm này thì lại chủ yếu phụ thuộc vào “tải trọng cho phép của xe”.

      5. cách nâng tải trọng xe

      hiện nay để đáp ứng nhu cầu chở hàng của mình, nhiều chủ hàng tìm cách nâng tải trọng xe để chở được nhiều hơa hàng hó. việc này buộc chủ hàng phải thực hiện “cải tạo xe cơ giới”. tức là thay đổi kết câu, hình dáng, thông số, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý làm việc của một phần hoặc toàn bộ hệ xeth. tuy nhiên quá trình này không thể thực hiện tùy tiện mà phải tuân theo các quy ịnh của phÁp luật, cụ thể tại các điều khoản của thôg4/85/ tưbtt.

      6. quy định về tải trọng xe cần biết

      6.1. phạt qua tải trọng cho phép

      Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, hiện nay việc xử phạt vi phạm xe quá tải được giám sát khá chặt chẽ. mức xử phạt cũng rất nặng. ngoài phạt người điều khiển xe thì bản thân chủ xe cũng sẽ bị phạt nặng. quy định xử phạt tại điều 24 nghị định 100/2019/nĐ-cp như sau:

      Đối với người điều khiển xe

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button