Giải đáp cuộc sống

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

rất nhiều người học tiếng anh thường xuyên nhầm lẫn giữa danh từ ếm ược và danh từ không ếm ược sai ngữ pháp liên quan đến phần này. thấu hiểu điều đó, native topica xin gửi đến bạn kiến ​​​​thức giúp bạn có thể phân biệt hai loại danh từ này? cách sử dụng có gì khác nhau và có điều gì cần lưu ý? cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé!

xem them:

  • tất tần tật về danh từ trong tiếng anh
  • danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng anh
  • 1. Định nghĩa danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng anh

    trong tiếng anh, bạn cần biết từ nào là danh từ ếm ược, từ nào không ếm ược mới biết cach ap dụng chính xác và ảm bảo luôn đúng ngữ phap trong qua trì trì trì trì trì trì trì trì trì trì trì tr� trên thực tế, nhiều người sẽ dịch từ tiếng anh sang tiếng việt và xem sự vật, hiện tượng đó có đếm được hay không rồáni”.

    việc làm này rất dễ khiến bạn nhầm lẫn, hiểu sai bản chất từ ​​​​vựng. có một số danh từ nói về sự vật, hiện tượng đếm được trong tiếng việt, nhưng khi sang tiếng anh lại là danh từ không đếm đƒ.

    vậy danh từ đếm được là gì? danh từ không đếm được là gì? làm thế nào có thể phân biệt được? hãy đọc thật kỹ định nghĩa dưới đây!

    1.1. danh từ đếm được trong tiếng anh

    a) khái niệm

    danh từ ếm ược (accounting nouns) Là những danh từ chỉ sựt tồn tại ộc lập riêng lẻ, có thể ếm ược, có thể sửng với số ếm đi liền ằng trước từ.

    vd: an apple (quả táo), two cats (hai con mèo), five books (năm quyển sách),…

    b) phân loại

    danh từ đếm được có hai loại hình thái, được phân loại thành danh từ số ít và danh từ số nhiều. danh từ số Ít thường ược chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “is” vào tận c cuar

    c) lưu ý

    • nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘is’. ví dụ: one glass → two glasses
    • nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. ví dụ: one family → two families
    • tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ như:

      • danh từ có tận cùng là ch, sh, s, x, or thì thêm “is” vào cuối. ví dụ: a class → classes
      • danh từ có tận cùng là y khi sang số nhiều đổi thành “and” sang “i” và thêm “is”: ví dụ: a candy → candy
      • danh từ có tận cùng là f, fe, ff ta bỏ đi và thêm “you see” vào cuối. ví dụ: a knife → knives
      • xem thêm: danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng anh

        d) bảng danh từ đếm được bất quy tắc

        1.2. danh từ không đếm được trong tiếng anh

        a) khái niệm

        danh từ không đếm được (uncountable nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với s. khác với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. còn danh từ không ếm ược số nhiều thường ểể chỉ những chất liệu không ếm ược hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tưừt.

        ví dụ về một số uncountable nouns: money (tiền), advice (lời khuyên), rain (trời mưa),…

        b) phân loại

        những danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm điển hình như sau:

        • danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar (đường),…
        • danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),…
        • danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…
        • danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ), wind (gió), light (ánh sáng),…
        • danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…
        • c) 30 danh từ không đếm được trong tiếng anh cần ghi nhớ

          1. advertising: quảng cáo
          2. tip: lời khuyên
          3. air: không khí
          4. chemistry: hoá học
          5. clothing: quần áo
          6. confidence: sự tự tin
          7. correspondence: thư tin
          8. economics: kinh tế học
          9. education: sự giáo dục
          10. employment: công ăn việc làm
          11. environment: môi trường
          12. team: trang thiết bị
          13. evidence: bằng chứng, chứng cớ
          14. food: thức ăn
          15. furniture: đồ đạc
          16. story: lịch sử
          17. homework: bài về nhà
          18. information: thông tin
          19. justice: công lý
          20. knowledge: kiến ​​​​thức
          21. literature: văn học
          22. luggage/luggage: hành lý
          23. machinery: more mobile
          24. mathematics: toán
          25. meat: that
          26. commodity = goods: hàng hóa
          27. money: tiền tệ (trừ dollar, pound, vnd)
          28. news: tin tức
          29. physics: vật lý
          30. politics: chính trị
          31. d) ví dụ về đặt câu với danh từ không đếm được

            • can you give me some information about uncountable nouns?
            • how much rice do you want?
            • ngoài những kiến ​​​​thức ở trên, các bạn cũng có tham khảo thêm video ểu hiểu rõ hơn thế nào là danh từ ếm ược và không ếm ược!

              2. cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

              các bạn đang thắc mắc money là danh từ đếm được hay không đếm được đúng không nào? information là danh từ đếm được hay không đếm được? hãy để topica giúp bạn chỉ ra cách dùng danh từ đếm được và không đếm được nhé!

              2.1. cách sử dụng mạo từ và lượng từ với danh từ đếm được và không đếm được

              khi sử dụng danh từ đếm được và không đếm được, ta cần chú ý kết hợp mạo từ và lượng từ đếm trước. một số mạo từ và lượng từ có thể ứng trước cả hai danh từ, một số lại chỉ ứng trước danh từ ếm ược hoặc không .

              a) từ chỉ dùng với danh từ đếm được: a, an, many, few, a few.

              vd: a doctor (một bác sĩ), many books (nhiều quyển sách), few tables (rất ít cái bàn), some problems (có một chút vấn đề),…

              khi hỏi về danh từ đếm được, ta sử dụng “how many”:

              • How many friends do you have? (bạn có bao nhiêu người bạn?)
              • How many classes does the center have today? (trung tâm có mấy lớp học hôm nay?)
              • b) từ chỉ dùng với danh từ không đếm được: a lot, a little, a bit of

                vd: a lot of money (nhiều tiền), little experience (thiếu kinh nghiệm), a little sugar (một ít đường),…

                khi hỏi về danh từ không đếm được, ta sử dụng “how much”:

                • how much sugar do you want to add to the coffee? (bạn muốn bỏ bao nhiêu đường vào cà phê?)
                • How much money do you need? (bạn cần bao nhiêu tiền?)
                • c) từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được

                  vd:

                  • some – some pens (vài cái bút), some coffee (một chút cà phê)
                  • any – any sock (vài chiếc tất), some advice (vài lời khuyên)
                  • no – without rings (không có nhẫn), without problems (không có rắc rối)
                  • a lot/a lot – a lot of babies (nhiều em bé), a lot of fun (nhiều niềm vui)
                  • lots of – lots of apples (đủ táo), lots of sugar (đủ đường)
                  • 2.2. trường hợp đặc biệt với danh từ đếm được và danh từ không đếm được

                    một danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa không đếm được

                    trên thực tế, tiếng anh có rất nhiều trường hợp từ vựng đa nghĩa, danh từ cũng vậy. có một số danh từ sử dụng trong trường hợp này thì là danh từ số ít, sử dụng trong trường hợp khác lại là danh từ số nhi. chúng ta cần lưu ý đến những trường hợp này để tránh sai sót trong qua trình sử dụng.

                    vd: coffee được xếp vào danh từ không đếm được.

                    • câu 1: do you want a coffee? (bạn muốn uống cafe không?) – cafe trong trường hợp này là danh từ không đếm được.
                    • câu 2: I want a coffee. (tôi muốn một cốc cafe) – cafe trong trường hợp này lại là danh từ đếm được.
                    • vd: time được xếp vào danh từ không đếm được

                      • câu 1: what time is it? (mấy giờ rồi?) – time trong trường hợp này không đếm được.
                      • câu 2: I have to do it many times. (tôi đã phải làm rất nhiều lần rồi) – time trong trường hợp này chỉ số lần nên là danh từ đếm được.
                      • một số danh từ có cách sử dụng tương tự: truth (sự thật), cheese (phô mai), currency (tiền tệ), danger (sự nguy hiểm), education (sự giáo dục), entertainment (sự giải ) trí), failure (sự thất bại), food (đồ ăn), friendship (tình bạn), lack (sự thiếu thốn), love (tình yêu), paper (giấy), power (năng lượng),…

                        quy tắc ngoại lệ

                        tuy nhiên, có một số ngoại lệ quan trọng ối với quy tắc này bao gồm các danh từ ếm ược sau đây bất quy tắc và không sửng s ằng sau ểể chỉ sốu.

                        2.3. danh từ luôn ở dạng số nhiều

                        trong tiếng anh, có một số danh từ luôn được sử dụng dưới dạng số nhiều. Đây có thể được coi là những danh từ đặc biệt, được quy ước dùng số nhiều trong mọi trường hợp. những từ này nên được học thuộc để tránh nhầm lẫn trong qua trình sử dụng. một số ví dụ thường gặp là:

                        vd: goods (hàng hóa), pants (quần), jeans (quần jeans), glasses (kính đeo), scissors (cái kéo), clothes (quần áo), earnings (thu nhập), savings (tiền tiết kiệm),…

                        3. phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

                        cách phân biệt các danh từ đếm được và không đếm được khá dễ dàng. Ở phần này, topica sẽ giúp bạn tổng hợp 5 nguyên tắc chính mà bạn cần ghi nhớ để phân biệt danh từ đếm được và khôm đİ>

                        thường kết thúc với s khi là số nhiều

                        vd: one bowl, two bowls

                        vd: a bowl of rice, two bowls of rice

                        vd: many cups, few questions, few students

                        vd: a lot of money, few problems, a little sleep

                        4. bài tập danh từ đếm được và không đếm được

                        ểmm rõ hơn kiến ​​thức cũng như biết cach nhận biết danh từ ếm ược và không ếm ược, chung ta hãy cùng làm một số bài tập về từ ếm ượm ướm

                        bai 1: phân loại những danh từ dưới đây là danh từ đếm được hay không đếm được

                        1. berry
                        2. movie
                        3. bulb
                        4. crocodile
                        5. pig
                        6. airplane
                        7. oil
                        8. salt
                        9. water
                        10. coffee
                        11. rain
                        12. beef
                        13. monkey
                        14. money
                        15. car
                        16. dashboard
                        17. sea
                        18. table
                        19. homework
                        20. bài 2: chọn many/ much để hoàn thành câu

                          1. how many computers does your school have?
                          2. how much milk do you want?
                          3. how many photos would you like to take?
                          4. How many/how many people are in your family?
                          5. how much sugar is left in the box?
                          6. how much coffee do you want?
                          7. how many/how many candles are on the cake?
                          8. How many days a week do you work?
                          9. how much information did she give you?
                          10. how much tea is left in the teapot?
                          11. how much work do you have to complete each day?
                          12. how many times have you been abroad?
                          13. How many kilos of meat are you going to buy?
                          14. How much electricity does your family use per month?
                          15. how much cooking oil do you need?
                          16. bài 3: Điền a/an/some/any vào chỗ trống thích hợp

                            1. there are ___ goldfish in the tank.
                            2. there is ___ money in the pocket.
                            3. There is no milk left ___ milk in the fridge.
                            4. there are ___ plums in the basket.
                            5. There are no ___ pears on the tree.
                            6. there are no ___ people in the room.
                            7. there is ___ room in the museum.
                            8. there is ___ meat in the sandwich.
                            9. there are no ___ buses at this time of day.
                            10. there is ___ picture on the wall.
                            11. there are ____ eggs in the pan.
                            12. there is ___ snake in the forest.
                            13. there are ___ cards in the box.
                            14. There is no ___ cheese in my house.
                            15. There are ___ potatoes in the garden.
                            16. bai 4: ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới

                              jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate

                              1. a piece of ………
                              2. a packet of ………
                              3. a bar of ………
                              4. a glass of ………
                              5. a cup of ………
                              6. a bottle of ………
                              7. a slice of ………
                              8. a barrel of ………
                              9. a game of ………
                              10. a jar of ………
                              11. bài 5: hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. sử dụng a/an khi cần thiết.

                                accident, cookie, blood, shelter, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar

                                1. it wasn’t your fault. it was………..
                                2. listen! Can you hear………..?
                                3. I couldn’t enter the house because I didn’t have ………..
                                4. It’s very hot today. why are you wearing………..?
                                5. do you take …………..in your coffee?
                                6. Are you hungry? would you like ………..with your coffee?
                                7. our lives would be very difficult without………….
                                8. I didn’t call them. I wrote………….in his place.
                                9. the heart pumps ……………………through the body.
                                10. excuse me, but can I ask you………….?
                                11. I’m not ready yet. can you wait………….., please?
                                12. We can’t delay much longer. we have to do …………..soon.
                                13. bài 6: tìm và sửa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây

                                  1. there is a lot of dirt on the floor.
                                  2. we want more fuel than that.
                                  3. drank two milks.
                                  4. ten inks are needed for our class.
                                  5. He sent me lots of food.
                                  6. many pieces of gold are found there.
                                  7. gave me a lot of trouble.
                                  8. cows eat glasses.
                                  9. the rain has left a lot of water.
                                  10. I didn’t have much luggage.
                                  11. Đáp án bài tập

                                    Đápán bai 1

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button