Mã Hóa Dữ Liệu Trong SPSS Là Gì? Cách Mã Hóa & Ví Dụ Dễ Hiểu

Mã hóa dữ liệu trong spss là gì

ối với những người mới biết ến spps hoặc thậm chí những người không thông thạo SPSS, ều sẽ cảm thấy bối rối trong lần ầu tiên xử lý lệu trong này. mã hóa dữ liệu trong spss là bước đầu tiên giúp bạn thu hoạch được kết quả trong quãng thời gian nghiên cứu. vậy hãy để tri thức cộng Đồng giới thiệu đến bạn mã hóa dữ liệu là gì, cách mã hóa dữ liệu trong spss như thế nào?

1. mã hóa dữ liệu trong spss là gì?

mãaa dữ liệu trong spps là bước chuyển các dữ liệu trong bài khảo sat từng chữc sốc số sang dạng dữ liệu bằng số ược gắn theo một trật tự nhất ịnh.

mục đích: giúp phần mềm định dạng, dễ dàng sắp xếp và phân tích được các dữ liệu nhập vào bằng cách mã hóa chún.

2. tổng hợp 3 cách mã hóa dữ liệu trong spss

có rất nhiều cach ể mã a dữ liệu trong spps, nhưng trong bài viết dưới đây, tri thức cộng ồng sẽ giới thiệu với bạn 3 cach mã salt:

  • mã hóa dữ liệu thành các biến khác nhau
  • mã hóa dữ liệu thành các biến giống nhau
  • cú pháp do si
  • mỗi phương pháp đều có cách làm khác nhau, trong đó:

    • mã hóa dữ liệu thành các biến khác nhau, cú pháp do if: mã hóa dữ liệu thành một biến khác, không đè lên dữ liệu ban đầu
    • ầu /li>ầu

    • mã hóa dữ liệu thành các biến giống nhau: ghi đè các giá trị mới vĩnh viễn lên các biến ban đầu.
    • lời khuyên: tốt nhất là bạn nên sử dụng cach mã hóa dữ liệu trong spps thành một biến khác ể ểng bị thay ổi dữu gốc và cóc có thể GốC Và Có thể dà dà ệ ệng bị thay ổi dữu gốc và cr tể dà dà ệ ệNg bị thay ổi dữu gốc vàc có dà dà dà dà ệ ệng bị thay ổi dữu gốc và cr t dữu gốc và có thể dà dà ệ. sau này bạn cần sửa đổi.

      2.1. mã hóa dữ liệu thành các biến khác nhau

      giới thiệu: Đây là cách mã hóa dữ liệu bằng việc ghi lại toàn bộ chúng thành một biến khác. nghĩa là, các thay đổi không ghi đè lên biến ban đầu, thay vào đó là một bản sao của các biến ban đầu dưới một tên mới.

      cách làm:

      bước 1: tại thanh công cụ của phần mềm spss, nhấn vào transform(chuyển đổi), sau đó nhấn tiếp recode into different variables (mã hóa dữ liệu thành các biến khác nhau)

      bước 2: cửa sổ mã hóa sẽ xuất hiện với các trường như sau:

      a – biến đầu vào -> biến đầu ra: danh sách các biến bạn sẽ chọn để mã hóa

      b – biến đầu ra: xác định tên và nhãn dán cho các biến bạn muốn mã hóa, sau khi hoàn tất nhấn change.

      c – giá trị cũ và mới: nhấp vào biểu tượng này để chỉ định cách bạn muốn mã hóa lại các giá trị cho biến đã chọn.

      d- Tù chọn if: lệnh tùy chọn cho pHép bạn chỉnh các điều kiện mà Theo đó các nhãn dán về mã hóa của bạn ược ap dụng (chủ and y )

      cột bên trái liệt kê các biến trong tập dữ liệu của bạn. chọn biến bạn muốn mã hóa lại bằng cách nhấp vào biến đó và bấm mũi tên ở giữa để di chuyển vào cột a.

      bước 3: , c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c , c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c, c , c, c, c, c, c, c, c, c, c. d. lần lượt như sau:

      b – biến đầu ra: Điền tên vào name và nhãn dán vào label của biến muốn mã hóa

      c – giá trị cũ và mới: nhấn vào biểu tượng này, cửa sổ mới xuất hiện như sau:

      1 – giá trị cũ

      • value: nhập mã số cụ thể của biến hiện có
        • system fault: Áp dụng cho mọi giá trị thiếu hệ thống
          • missing system or user: Áp dụng cho mọi giá trị thiếu hệ thống hoặc mã giá trị bị thiếu đặc biệt do người dùng xác định trong cửa viewer >
            • range: phạm vi của các dữ liệu cũ được đo bằng các phép đo liên tục. có thể đặt 2 giá trị thấp nhất và giá trị cao nhất của phạm vi biến trong 2 ô bên dưới.
            • all other values: Áp dụng cho tất cả các giá trị
            • 2 – giá trị mới: chỉ định các giá trị mới cho biến cũ của bạn

              3 – chuyển cũ -> mới: chọn các biến đã được chọn lọc và chỉ định trong các vùng 1, 2, sau đó ấn vào add của vùng 3.

              lưu ý bạn sẽ cần lặp lại các bước này cho từng giá trị bạn muốn mã hóa. sau khi hoàn tất có thể nhấn nút continue.

              4 – biến đầu ra là chuỗi: tùy chọn cho phép thay đổi định dạng của kiểu biến mới – kiểu biến chuỗi.

              d – tùy chọn si

              nếu như bạn chỉn mã hóa các giá trị cho một biến cụ thể phù hợp với điều kiện đưa ra cħa bạn, bạn hãy ny sử d.

              1: cột hiển thị các biến trong tập dữ liệu của bạn.

              2: Đặc điểm của các biến.

              • bao gồm tất cả các trường hợp
              • chỉ bao gồm các biến nếu thỏa mãn trường hợp <người làm nhập điều kiện>
              • 3: trung tâm của cửa sổ bao gồm các tập hợp toán tử số học, các toán tử boolean và các ký tự số giú bạn thiết lập các điền. <

                4: hộp chứa các hàm phổ biến để tính giá trị cho các biến mới (ví dụ: trung bình, logarit…).

                sau khi hoàn tất viết xác định các điều kiện mới cho biến cần mã hóa, nhấn continue

                bước 4:

                khi bạn đã hoàn thành mọi bước và sẵn sàng để chạy quy trình, chọn ok. bây giờ biến mới của bạn sẽ được mã hóa theo các tiêu chí đã chỉ định. bạn có thể thấy giá trị các biến mới trong cột cuối cùng của chế độ data viewer hoặc hàng cuối cuối của data viewer variables.

                2.2. mã hóa dữ liệu thành các biến giống nhau

                các bước làm cũng tương tự như dạng mãa dữ liệu thành Các Biến khác nhau, ngoại trừ việc lưu ra Thành bản cho các biến mới thì cach làm này ẽ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ ầ p>

                các bước thực hiện:

                bước 1: trên thanh công cụ chọn transform -> recode into the same variables.

                bước 2: cửa số mã hóa dữ liệu giống nhau sẽ xuất hiện

                bước 3: các trường hiển thị tương tự như cách làm trên, các bạn có thể kéo lên trên để tham khảo lại.

                bước 4: sau khi hoàn tất các bước, nhấn ok để qua trình mã hóa bắt đầu diễn ra.

                lưu ý: cách tốt nhất là không nên mã hóa lại các dữ liệu trong spss vào cùng biến vì nó sẽ đè lên biến ban đầu. NếU BạN CầN Sử DụNG BIếN ở DạNG BAN ầU (HOặC MUốN KIểM BRU LạI CÁC BướC CủA MìnH) Thì rất khó ểể lấy lại thông tin, vì chung đã bị bịn mất.

                2.3. mã hóa dữ liệu bằng cú pháp do if

                cú phap do if – ELSE Cóc BướC THựC HIệN TươNG Tự NHư THủCC Mã Hóa đã ược Trình Bày ở Trên, NHưNG KHAC ở đM CÚ PHAPP a. điều kiện ràng buộc nhất định.

                câu lệnh của cú pháp do if – else if:

                do if (conditional statement)

                compute (variable assignment statement).

                if not (conditional statement).

                compute (variable assignment statement).

                more.

                compute (variable assignment statement).

                end if.

                execute.

                các dòng lệnh do if và lệnh else if cho spss có thể thực hiện các phép tính lồng nhau nếu điều kiện nhấúnt địa đưàl. p>

                các lệnh compute là câu lệnh mà nơi các biến mới thực sự được tính toán hoặc thiết lập để đưa ra giá trị gán thích h>

                nếu những cach làm trên còn khiến bạn cảm thấy băn kho vì các bước làm pHức tạp, bạn lo lắng không ủ kiến ​​thức và kỹ nĂng ể xử Lýu một hãy lựa chọn giải pháp thuê xử lý số liệu spss của trung tâm tri thức cộng Đồng để hoàn thiện bài nghiên cứu một cát nt thấ>

                3. ví dụ mã hóa dữ liệu spss

                ể Giúp Các Bạn Hình Dung Rõ Hơn Về Cách Làm Cũng như từng bước chi tiết về mã Hóa dữ liệu trong spps, trung tâm đã ưa ra các ví dụ cụ thể choc từng cach cach làm như dưới đ

                3.1. ví dụ hợp nhất 2 dữ liệu thành 1 biến mới

                Đề bài: trong tập dữ liệu mẫu, biến commutetime đại diện cho lượng thời gian (tính bằng phút) mà người trả lời cần đă đ. yêu cầu mã hóa các biến này thành 3 nhóm sau:

                • 1 = lộ trình đi ít hơn 30 phút (travel time ≤ 30)
                • 2 = thời gian đi kéo dài hơn 30 phút nhưng ít hơn 60 phút (30 < travel time < 60)
                • 3 = lộ trình đi hơn 60 phút (travel time ≥ 60)
                • cách thực hiện:

                  bước 1: chọn transform -> recode into different variables

                  bước 2: chọn biến travel time trong hộp biến đầu vào -> biến đầu ra. trong vùng output variable, nhập tên của biến mới, ví dụ toggle length, rồi nhấn nút change.

                  bước 3: mở mục old and new values, lần lượt điền các thông tin sau:

                  • xử lý các giá trị bị thiếu trước tiên: trong vùng old value (1), nhấn chọn system fault, trong vùng new value (2), nhấp vào the system is missing. sau đó nhấp vào add.
                  • xác định nhóm 1 (travel time ≤ 30): trong vùng old value (1), nhấp vào range, minimum value through và nhập 30; trong vùng new value (2), nhấp vào value và nhập 1. sau đó nhấp vào add.
                  • xác định nhóm 3 (travel time ≥ 60): trong vùng old value (1), nhấp vào range, value to highest và nhập 60; trong vùng new value (2), nhấp vào value và nhập 3. sau đó nhấp vào add.
                  • xác định nhóm 2 (30 < travel time < 60): trong vùng old value (1), bấm all other values; trong vùng new value (2), nhấp vào value và nhập 2. sau đó nhấp vào add.
                  • khi hoàn tất, bấm continue.
                  • bước 4: bấm ok.

                    3.2. ví dụ mã hóa dữ liệu thành biến giống nhau

                    Đề bài: tương tự như cách mã hóa dữ liệu thành biến khác nhau ở trên.

                    cách thực hiện:

                    bước 1: chọn transform -> recode into different variables

                    bước 2: chọn biến travel time trong hộp biến đầu vào -> biến đầu ra. trong vùng output variable, nhập tên của biến mới, ví dụ toggle length, rồi nhấn nút change.

                    bước 3: mở mục old and new values, lần lượt điền các thông tin như ở trên.

                    bước 4: bấm ok.

                    3.3. ví dụ mã hóa bằng cú pháp do if

                    ề Bài: giả sử chung ta fic chữ, tho quy luật như ư ư này thành điểm bằng chữ, tho quy luật như ư ư n.

                    • ́dưới 60: f
                    • 60 – 69:d
                    • 70 – 79: do
                    • 80 – 89: b
                    • train 90: a
                    • cách mã hóa số liệu: Đối với đề bài như thế này, chúng ta sẽ sử dụng câu lệnh do if để tiến hành mã hóa. ví dụ mẫu của câu lệnh như sau, giả sử điểm số được gắn dưới biến là mathgrade:

                      bước 1: tạo một tệp cú pháp mới bằng cách: file -> new -> syntax

                      bước 2: nhập cú pháp sau:

                      do if(missing(math)).

                      calculate mathgrade=$sysmis.

                      if not (math < 60).

                      calculate math grade = f.

                      else (math >= 60 and math < 70).

                      calculate the math grade = d.

                      else (math >= 70 and math < 80).

                      calculate math grade = c.

                      else (math >= 80 and math < 90).

                      calculate math grade = b.

                      if not (math >= 90).

                      calculate math grade = a.

                      end if.

                      execute.

                      bước 3: Đánh dấu cú pháp và sau đó nhấn nút execute selection.

                      bạn ọc có nhu cầu tìm hiểu kỹ hơn về cách mã hóa dữ liệu trong spss, bạn có tham khảo hướng dẫn cách nhập spss ching tiết ượức tri cth. gửi đến quý anh/ chị.

                      như vậy với những hướng dẫn chi tiết về cach mã hóa dữ liệu trong spps cùng với các ví dụ minh họa rõ ràng, hy vọng bạn ọ đm r. dụng trong bài làm của mình. nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên lạc ngay với tri thức cộng Đồng để được giải đáp nhé! chúc các bạn có một kết quả thành công.

                      tài liệu tham khảo

                      1. libguides: spss tutorials: recording variables. (2020). kent state university. https://libguides.library.kent.edu/spss/recodevariables

READ  Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *