Đại cương về hệ thống y tế và tổ chức mạng lưới y tế việt nam

Mạng lưới y tế cơ sở là gì

ĐẠi cƯƠng vỀ hỆ thỐng and tẾ vÀ tỔ chỨc mẠng lƯỚi and tẾ viỆt nam

hệ thống and tế

khái niệm hệ thống

hệ thống là khái niệm được sử dụng để chỉ những chỉnh thể tức là những sự vật và hiện tượng có cấu trúc thống nhất, hoàn chỉnh được sắp xếp theo những nguyên tắc, những mối liên hệ nhất định, đồng thời cũng chịu chi phối của một số quy luật chung. Hệ thống là khái niệm ược sửng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau và là là cơ sở cho hoạt ộng hệ thống hoá cásc hiện tượng sựt củt củ

hệ thống and tế

hệ thống and tế (health system) có thể được mô tả như sau (hình 1.1):

là một hệ các niềm tin về khía cạnh văn hoá về sức khoẻ và bệnh tật hình thành nên cơ sở của các hành vi nâng cao sức khoẻ tẻ tìm dዺ kiỺ y.

là những sắp xếp về thể chế mà trong đó diễn ra các hành vi nói trên.

là bối cảnh tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội của các niềm tin và thể chế vừa nêu.

nói tóm lại hệ thống and tế bao gồm những gì with người tin và hiểu biết về sức khỏe, bệnh tật và những gì người ta làm ể duy trì sức kho niềm tin và hành ộng thường thường lên qu q Ví dụ Trong một xã hội with người quan niệm rằng hồn ma của những người xấu đã chết trong dòng họ là nguyên nhân gây ra bệnh tật, lập tức sẽ xuất hiện những ông ông thầy cung, th eg lại những linh hồn đó. trái lại, nếu người dân tin rằng vi trùng là những mầm mống bệnh tật, họ sẽ tìm cách chữa trị theo and sinh học hiện đại.

khi chăm sóc sức khoẻ thoo quan điểm and without học hi ại còn là mới, người dân có crấp nhận dịch vụ nhưng lòng và kiến ​​thủc ủ ủ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ ượ nhân viên and tế do đó pHải biết và lưu ý vềng cach lý giải bệnh tật sẵn có trong dân gian ể ể rồi ưa ra những cach giải thíc “and without học” hiệi mà vẫng ống ốNg ố ốnt ốnt ốnt ốnt ốnt ốnt ốnt ống ống ống ống ống ốnt. đã bắt rễ vào long người dân.

những sắp xếp về thể chế mà Theo đó Các Hành VI Sức Khoẻn Ra Có Có pHạm Vi rất rộng và không chỉc là việc cấp các dịch vụm sóc sức khỏe thông thông qua hệt. chúng bao gồm tất cả các cá nhân, các nhóm và các cơ quan trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào các hoạt động and tế. những thành phần này không thể không hoàn toàn giống nhau ở tất cả các quốc gia song nhìn chung thường bao gồm:

cá nhân, gia đình và cộng đồng

cá nhân, gia đình và cộng ồng chịu trách nhiệm cực kỳ to lớn trong việc nâng cao sức khỏe cũng như chă só chữa trị bệnh cho trong cỏnhọi thàn. trong bất kỳ xã hội nào, có khoảng 70-90% các hoạt động điều trị xảy ra trong hệ thống này. hiện đã có các nghiên cứu tiến hành tại phương tây cũng như phương Đông khẳng định điều này.

các dịch vụ chăm sóc sức khỏe

bao gồm cả dịch vụ chăm sóc sức khoẻ thuộc khu vực nhà nước cũng như tư nhân.

dịch vụ and tế nhà nước bao gồm:

nhân viên and tế thôn bản, các ội and tế lưu ộng, trạm and tế xã và các phòng khám đa khoa khu vực trực thuộc (ví dụ: y sỹ, nữ hộ dộ vộ sinh, ph ).

phòng and tế ịa phương, trung tâm and tế dự pHòng ịa phương, bệnh viện ịa pHương, bệnh viện thành phố và khu vực, bệnh viện đa kho .quang, khoa dược vv …

các cơ quan chịu trách nhiệm về nhân lực và cán bộ quản lý and tế, tài chính and tế và vật tư, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng.

số lượng, chủng loại phân bổ và chất lượng dịch vụ của các ơn vị kể trên ảnh hưởng rất nhiều ến sức khểc khỏe v.

dịch vụ chăm sóc sức khỏe thuộc khu vực tư nhân bao gồm:

y học dân gian cổ truyền (truyền thống) với những bà mụ vườn, thầy lang, thầy cung, thầy mo, người bán thảo dược, các nhà triy. NHữNG người này thường xác ịnh rằng bệnh tật chịu ảnh hưởng của các lực lượng tự nhiên, Siêu nhiên và rồi tìm các cach tương ứng ểể chữa trị.

hệ thống chữa bệnh chuyên nghiệp cổ truyền phương Đông hết sức đa dạng.

dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo y học hiện đại được sự cấp phép của nhà nước hoặc các dịch vụ làm “chui” khợp hp.

dịch vụ bán thuốc.

các dịch vụ and tế theo and học hiện đại của các tổ chức phi chính phủ (các tổ chức nhà thờ, hội chữ thập đỏ quếc,… t).

tầm quan trọng của các khu vực này còn tuỳ thuộc vào từng xã hội cụ thể.

các ban ngành liên quan tới sức khỏe

ví dụ như:

nông nghiệp và phân phối lương thực.

giáo dục (chính thống và không chính thống).

các cơ quan cấp thoát nước và vệ sinh.

giao thông vận tải và thông tin truyền thông.

tất cả những lĩnh vực kể trên đều tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào các hoạt động trong hệ thống and tế.

ngoài ra cònc cóc có các ban lãnh ạo there are hội ồng nhân dân, ban điều hành ở các cấp làng xã, ịa pHương, tỉnh có like ẩng cường sự cort mọi hoạt ộng nâng nâng nâng cao sức khỏ

khu vực and tế tư nhân khu vực and tế nhà nước

khu vực quốc tế

bao gồm các tổ chức tài trợ đa phương và song phương như unicef, who,… không những chỉ hỗ trợ cho y tế mà cho cả những hoạt đt khng.

mỗi người dân và người thân của mình tạo nên lực lượng phối hợp quan trọng của hệ thống y tế. họ tự chọn và phối hợp các hoạt động mà họ tin rằng sẽ giúp tăng cường sức khoẻ của mình. họ có thể quyết định sử dụng loại hình này mà không sử dụng loại hình khác. không nhất thiết lúc nào người dân cũng phải chọn những dịch vụ and tế nhà nước. tại nhiều nước, người ta đãc rất nhiều nỗc nhằm tăng cường sự phối hợp giữa các dịch vụ công cộng khac nhau và giữa các dịch vụ nhà nước, của của củc nâng cao sức khỏe người dân.

Các Thành Phần Của Hệ Thống and Tế Hoạt ộng Ra Sao Phụ Thuộc Phần Lớn Vào Các Nhân Tố Kinh Tế Xã Hội, Chính Trị, Văn Hoá, Tự Nhiên, DịCh TảC Và NHữNG NHN NHN T. ví dụ: khủng hoảng hoặc bùng nổ kinh tế sẽ ảnh hưởng ến tình trạng sức khỏe và dinh dưỡng của các cc thể cũng nhƿng tỐn quân hàc sách.

.

hình 1.2. những lĩnh vực quan tâm chính trong hệ thống and tế (theo purola,1986)

hinh 1.3. các kiến ​​​​thức đa ngành cần thiết trong nghiên cứu hệ thống and tế

nguyên tắc cơ bản trong tổ chức mạng lưới y tế việt nam

phục vụ nhân dân tốt nhất và hiệu quả cao

Các cơ sở and tế gần dân, rộng khắp ở mọi khu vực: thành thị, nông thôn, miền no, hải ảo … thực hiện đng hoá các loạnh dịnh vụ chm, tôc khe ỏc kc, , knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, knock, t. , bán công, lưu động, tại nhà… ). với ặc điểm này các cơ sở y tế việt nam có khả năng đáp ứng ược nhu cầu chăm só sức khoẻ nhân dân, thể l. các nội dung và nguyên lý của chăm sóc sức khỏe ban đầu.

xây dựng theo hướng dự phòng chủ động và tích cực

mạng lưới y tế việt nam xây dựng theo hướng dự phòng chủ động và tích cực được thể hiện trong các nội dung hoạt độp> sau:

mạng lưới and tế làm tham mưu tốt công tac vệ sinh môi trường: vệ Sinh ìn, ở, Sinh Hoạt, Lao ộng … tích cực tuyên Truyền giáo dục sức khỏe, vận ộng nhân dân dân thự dự phong. việc kết hợp chặt chẽ giữa ngành and tế

READ  NHÀ VĂN HÓA THANH NIÊN TIẾNG ANH LÀ GÌ

với các ngành khác, với các tổ chức xã hội nhằm thực hiện dự phòng theo hướng xã hội hoá.

thực hiện kiểm tra, giám sat công tac vệ sinh môi trường như vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ Sinh ở Các cơ quan, xí nghiệp … việc tham gia đánh gynh gyc ộng mij, cơ sở sở sở sở sở sở sở ..

tổ chức công tác phòng chống dịch, phòng chống các bệnh xã hội, bệnh nghề nghiệp, bệnh lưu hành ở địa phương. từ trung ương tới địa phương có tổ chức màng lưới and tế dự phòng ngày càng phát triển.

Đảm bảo phát hiện sớm bệnh tật, xử lý kịp thời nhanh chóng, theo dõi lâu dài tình hình sức khỏe và bệnh tật của. Điều trị tích cực, giảm tỷ lệ tai biến, tỷ lệ tử vong.

tổ chức tốt công tac khám chữa bệnh ngoại trú (tại các cơ sở and tế lưu ộng và tại nhà) cac bệnh thông thường, không phức tạp ể giảm bớt khó khn khn kh kh kh ì

các cơ sở y tế xây dựng phù hợp với tình hình kinh tế địa phương

quy mô cơ sở and tế hợp lý (số giường bệnh, kinh phí, cơ sở vật chất…). Ịa điểm của các cơ sở thuận lợi cho nhân dân trong qua trình sử dụng: thuận tiện giao thông, trung tâm của các điểm dân cư, ảm bảon bán. cán bộ and tế phù hợp về số lượng và chất lượng (loại cán bộ, trình độ chuyên môn). thực hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm từ khi bắt đầu xây dựng cũng như suốt trong qua trình sử dụng. Động viên cộng đồng tham gia xây dựng màng lưới về mọi mặt. phát triển cân đối giữa các khu vực phổ cập và chuyên sâu, phòng bệnh và chữa bệnh, and và dược, chuyên môn và hành chính, hậu cần.

các cơ sở y tế xây dựng phù hợp trình độ khoa học kỹ thuật, khả năng quản lý

ủ trang thiết bị and tế thông thường và hiện ại ể thực hiện những kỹ thuật điều trị theo tuyến ịnh, có tín ến khả năNg sửng thiết bị nhhhh tâân tân tât t diện tích sử dụng phù hợp, có thể đáp ứng được các yêu cầu hiện tại và các yêu cầu mới về quy hoạch và phát triển kinh trong tơp.

Đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ

chất lượng phục vụ bao gồm chất lượng về chuyên môn kỹ thuật, chất lượng quản lý ngành and tế và đạo đục v phục. CHấT LượNG PhụC Vụ ượC đánh Giá Thông qua đo lường 3 yếu tố: yếu tố mang tíh cấu trúc (yếu tố ầu vào), qua tá thnh thực hiện và kết quảt ạt ược (ầu). yếu tố cấu trúc được đo lường thông qua tinh sẵn có của nguồn lực; yếu tố trình được đo lường thông qua các chức năng của nhân viên y tế thể thể hiện trong hoạt động chăm sóc sức khỏe nh; còn yếu tố ầu ra là kết quả cuối cùng của một qua trình thực hiện đúng các hoạt ộng chkăm só sức khỏe và tính sẵn có kịp cờuờa.

chất lượng phục vụ còn được hiểu là hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân phải có hiệu quả trên cả 3 mẻt y hah.

Để không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ cần:

phát huy mọi tiềm lực về cơ sở, trang thiết bị, nhân lực trong các cơ sở y tế nhà nước, liên doanh và tư nhân ể ngày càng nâng ưcót nẻ. ộng phòng bệnh và chữa bệnh, khám chữa bệnh và đà tạo, nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến thu

tăng hợp tác trong khu vực và quốc tế, kêu gọi ầu tư ể ể phat triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao trình ộộ chuy êng nâấm nâấm nâấm n >

Đổi mới và hiện đại hóa công tác quản lý, trang thiết bị and tế; tăng cường đào tạo, thực hiện đào tạo liên tục để nâng cao chất lượng phục vụ.

mô hình chung của tổ chức mạng lưới y tế ở việt nam

mạng lưới y tế được tổ chức theo tổ chức hành chính nhà nước

y tế tuyến trung ương.

y tế địa phương bao gồm:

y tế tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

y tế tuyến cơ sở: phòng y tế huyện, quận, thị xã; trạm and tế xã, phường, cơ quan, trường học…

mạng lưới y tế tổ chức theo theo thành phần kinh tế

cơ sở and tế nhà nước.

cơ sở and tế tư nhân.

mạng lưới y tế tổ chức theo theo các lĩnh vực hoạt động

lĩnh vực khám chữa bệnh, điều dưỡng, phục hồi chức năng

lĩnh vực này bao gồm các cơ sở kcb, điều dưỡng, pHục hồi chức nĂng từ trung ương ến ịa pHương, kể các cơ sở and tế của bộ công an, bộc phòng pHòng ng. Theo Niên Giám Thống Kê and Tế 2003 Của Bộ and Tế, Cả NướC Có 13 102 cơ sở kcb, điều dưỡng, pHục hồi chức nĂ với 184 440 giường bệnh (cơ sở điều dưỡng thương binh binh nặng do xã hội quản lý). tỷ lệ giường bệnh chung của việt nam là 22.80/10,000 dân.

lĩnh vực and tế dự phòng, and tế công cộng

tại tuyến trung ương, lĩnh vực này gồm có các viện trung ương, viện khu vực, phân viện và trung tâm. tại địa phương, ở tất cả các tỉnh/thành phố đều có trung tâm and tế dự phòng. một số tỉnh còn có trung tâm phòng chống bệnh xã hội, trung tâm phòng chống sốt rét, trung tâm phòng chống aids. ngoài ra còn có các trung tâm and tế các ngành: công nghiệp, giao thông, xây dựng, nông nghiệp và bưu điện.

lĩnh vực đào tạo nhân lực y tế

thống đào tạo nhân lực and tế cảc gồm có hệ thống các trường ại học y-dược (15 trường ại học y, dược, and tế công cộng, điều dưỡng); Hệ thống các trường cao ẳng and tế (04 trường) và hệ thống các trrường trung học và dạy nghề (58 trường trung học and tế, 01 trường kỹ thuật thiết bị and tế, 04 trung tđ đ đ đ đ đ đ đ đ trung học and tế)

lĩnh vực giám định, kiểm định, kiểm nghiệm

về giám định: có 2 viện nghiên cứu là viện giám định and khoa trung ương và viện and pháp trung ương. viện giám ịnh and khoa trung ương và các hội ồng giám ịnh and khoa (trung ương và tỉnh) trực tiếp làm nhiệm vụ giám ịnh sức kho. viện and pháp trung ương là một viện nghiên cứu về and pháp trong ngành and tế, giám ịnh mức ộ tổn thương, mức ộn hại sức khỏỏe, giám th, giám t. tại các tỉnh đều có hệ thống mạng lưới về giám định and khoa, giám định and pháp và giám định tâm thần.

về kiểm nghiệm, kiểm ịnh: có một viện kiểm nghiệm, một phân viện kiểm nghiệm, một trung tâm kiểm ịnh quốc gia sinh pHẩm and học và trun vệ sin

lĩnh vực dược – thiết bị and tế

ngành and tế hiện có 5 ơn vị bao gồm 2 viện nam. hệ thống này còn có 14 doanh nghiệp dược trung ương, 132 công ty, xí nghiệp dược ịa phương, các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổn cổn, cônổn hity tún. (đã được cấp giấy phép).

lĩnh vực giáo dục, truyền thông và chính sách and tế

lĩnh vực này có 2 viện (viện thông tin – thư viện and học trung ương và viện chiến lược – chính Sách and tế), một trung tâm Cũng Có Trung Tâm Truyền Thông Giáo DụC sức khỏe), Một tờ bao (bao sức khỏe và ời sống) và một số tạp chí (tạp chí and học thực hành, dược học, tạp chí and học, AIDS…).

mạng lưới y tế tổ chức theo theo 2 khu vực và các tuyến (hình 1.4)

mạng lưới tổ chức y tế việt nam được phân thành 2 khu vực: y tế phổ cập và chuyên sâu.

khu vực y tế phổ cập có nhiệm vụ đảm bảo đáp ứng mọi nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân hàng ngày. cụ thể là đáp ứng được các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, sử dụng các kỹ thuật thông thường, phổ biến tcóng nt. khu vực y tế phổ cập bao gồm từ tuyến y tế tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương trở xuống. hiện nay tuyến y tế tỉnh còn đảm nhiệm cả nhiệm vụ của khu vực y tế chuyên sâu.

READ  CHẾ ĐỘ MODE CỦA ĐIỀU HÒA ERITO

khu vực y tế chuyên sâu có nhiệm vụ sử dụng các kỹ thuật cao mũi nhọn, tập trung vào các hoạt ộng nckh, chỉ ạo khoa học kỹ thuợ hỹtc h.

mạng lưới tổ chức and tế việt nam còn ược phân thnh 3 tuyến kỹ thuật: and tế tếnến trung ương, and tế tế tến tỉnh, thành phốc trực thuộc Trung ương và y tun cơn ////// t. and tuy/ tuy/ tus thành phố thuộc tỉnh/ thị xã; and tế xã/ phường và and tế thôn bản). Ngoài ra còn hệ thống tổ chức and tế của các lực lượng vũ trag (quân ội và công an) và các ngành như and tế ngành năng lượng, ngành giao thông vận tải, ngành bưu đu đu đu

hình 1.4. mô hình chung hệ thống tổ chức ngành y tế việt nam.

mối quan hệ giữa mạng lưới tổ chức y tế với các tổ chức hành chính

(hinh 1.5)

mỗi cấp hành chính nhà nước đều có cơ sở y tế phục vụ sức khỏe nhân dân. Các Cấp Tổ Chức Hành Chính Có Tham Gia Chỉ ạo Công tac and tế là trung ương (chính phủ), tỉnh, thành phốc trực thuộc trung ương (ủy ban nhân dân cấp tỉnh), huyện ) và xã/ phường (ủy ban nhân dân cấp xã). ngoài chỉ ạo công tác y tế, tất cả các cấp tổ chức hành chính ều có tham gia vào các hoạt ộng chăm só bảo vệ sức khỏe nhân dâi cáộcá dƙỰc ágó.

hình 1.5. mô hình về quan hệ giữa mạng lưới and tế và tổ chức hành chính.

tổ chức y tế tuyến trung ương

vị tri, chức năng

and tế tuyến trung ương là tuyến cao nhất trong tổc chức mạng lưới and tế, có chức nĂng tham mưu chín chính pHủ về công tac and tếc thực hiện việc quản lý toàn bộ ngành and tế cả nước. and tế tuyến trung ương thuộc sự chỉ ạo trực tiếp vềi mặt của bộ trưởng bộ and tế qua các thứng và các vụ, cục, ban chuy chuys môn giúp việc choc bộng. hoạt động của and tế tuyến trung ương do ngân sách của nhà nước đài thọ.

bộ y tế là cơ quan của chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

nhiệm vụ, quyền hạn của bộ and tế

bộ y tế có trách nhiệm thực hiện 23 nhiệm vụ, quyền sau đây:

trình chính phủ, thủ tướng chynh phủ các dự suật, phap phalnh và dự thảo văn bản quy phạm phap lusật khác về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

trình chính phủ, thủ tướng chynh phủ chiến lược, quy hoạch, kếch dài hạn, nĂm nĂm và hàng nĂm về lĩnh vực chĂm só v ức khỏe nhân và các ca. and you.

ban hành theo thẩm quyền các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

chỉ ạo, hướng dẫn, kiểm bring và chịu trach nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy pHạm phap luật, chiến lược, quy hoạch, kch và các chương trình phap lật khác thu thu tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân;

hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chynh phủ và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành pHốc trực thuộc trung ương việc thực hiện các chủng, chính ca, vi ị quan đến hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

về and tế dự phòng:

trình thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch, phân tuyến kỹ thuật hệ thống and tế dự phòng và hệ thống kiểm dịch and tếbiÛ.

quy định tiêu chuẩn ngành về chuyên môn, kỹ thuật thuộc các lĩnh vực: các bệnh nhiễm trùng, các bệnh không nhiễm trùng, HIV/AIDS; tai nạn thương tích, sức khỏe trường học, sức khỏe lao động và bệnh nghề nghiệp; về dinh dưỡng cộng đồng; về vệ sinh an toàn nước uống, nước sinh hoạt; về vaccin và sinh phẩm and tế; về các loại hoá chất, chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng trong lĩnh vực and tế; về chăm sóc sức khỏe ban đầu và về truyền thông giáo dục sức khỏe; về điều kiện sản xuất, kinh doanh vaccin, sinh phẩm and tế. chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện.

trình thủ tướng chynh phủ quyết ịnh hoặc quy ịnh thẩm quyền và tổ chức thức hiện những biện pháp ặc biệt ể dậdp tỺ.

chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trong việc quy định phân loại, phân hạng các cơ sở and tế dự phòng.

chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành để phòng chống, cấp cứu và điều trị nạn nhân trong thiên tai thảm họa.

pHối hợp với bộ tài chynh trình thủ tướng chynh phủ quyết ịnh danh mục dự trữc quốc gia và tổc chức thực hiện dực quốc gia về thuốc, vaccin, Sinh phẩm và trang thi

làm thường trực về lĩnh vực hiv/aids của ủy ban quốc gia phòng chống hiv/aids, phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm.

về khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng:

trình thủ tướng chính phủ quy hoạch, phân tuyến kỹ thuật mạng lưới khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, gim ịnh (giám ịph ịa, yp ịn;

trình thủ tướng chính phủ quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục thành lập, sáp nhập, giải thể n cáng bô;

chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan thẩm ịnh và trình thủ tướng chynh phủ quyết ịnh thành lập, sát nhῇnghập, giảp;

chủ trì, pHối hợp với bộ, ngành và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốc trực thuộc trung ương thẩm ịnh các ề angàcnhnhnh, that ựhnh, Thá ựhnh, this ựhnh. thuộc trung ương theo quy định của pháp luật để bộ, ngành, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó quy;ết

quy ịnh các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chế chuyên môn, kỹ thuật về khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, pHục hồi chức nĂng, chỉnh hình, thẩm mỹ, giám ị giám định y pháp, giám định tâm thần), về y học cổ truyền, về bảo vệ sức khỏe các đối tượng ưu tiên theo quy địaph tp; về chăm sóc sức khoẻ sinh sản và thực hiện dịch vụ kế hoạch hoá gia đình. chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở khám chữa bệnh, phục hồi chức năng;

chủ trì, phối hợp với bộ, ngành có liên quan trong việc quy định phân loại, phân hạng các cơ sở khám chữa bệnh công;

quy định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề khám chữa bệnh tư nhân. thống nhất quản lý việc cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề khá chữa bệnh, giấy chứng nhận ủ điều kiện hành nghề cho cc cơ sở kham ậ nh, by, by, by, by ậ ố nh ậ ậ nh ậ nh ậ nh ậ nh, by, by, by, by, by, by, c. định của pháp luật;

phối hợp với bộ văn hoá – thông tin trong việc quy ịnh thông tin, quảng cao về khám, chữa bệnh, pHục hồi chức năNg, and học cổ Truyền, thực phẩm và trang Thi with người;

quy ịnh Các Danh Mục: Thuốc, Phẫu Thuật, Thuật, Xét Nghiệm cận Lâm Sàng ượC Thath ton ối với người Cóc có hiểm and tết buộc, bảo hiểm and tế ngới ngá ngm, chữa bệnh.

chủ trì, phối hợp với bộ tài chính quy định khung mức đóng và mức hưởng bảo hiểm and tế tự nguyện.

về and học cổ truyền:

quy ịnh Các Biện Phapc Củng Cố Mạng lưới dịch vụ and tế bằng and học cổ Truyền, kết hợp and học cổ Truyền với and học hiện ại trong ạng bệnh, kham chkn, nghiên cứu khoa kho cổ truyền.

quy định các quy chế chuyên môn, kỹ thuật chăm sóc sức khỏe bằng and học cổ truyền.

quy định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề and dược cổ truyền. thống nhất quản lý việc cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề and dược cổ Truyền tư nhân và giấy chứng nhận ủ đu kiện hành nghề cho các cơ sở hành ngh ngh nghề y d ố đ tư của nước ngoài.

READ  Biên lai là gì? Biên lai có phải là hóa đơn không, khác gì với hóa đơn?

về thuốc và mỹ phẩm:

quy ịnh tiêu chuẩn và điều kiện ối với các tổ chức, tư nhân ược sản xuất, lưu thông và nhập khẩu thuốc, nguyuốn liốc liệ.

quy ịnh chế ộ ộ sản xuất, lưu thông, sử dụng, tồn trữ các loại thuốc ộc, thuốc và chất dễ gây nghiện, gây hưng phấn và ức chế tâm thần.

chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc quản lý mỹ phẩm có ảnh hưởng đến sức khỏe with người.

xây dựng dược điển và dược thư quốc gia.

pHối hợp với bộ văn hoá – thông tin trong việc quy ịnh thông tin, quảng cao, giới thiệu về thuốc, vaccin, syna phẩm and tế và mỹ pHẩm có ảnh hưởng trực tiếp ếp ế >

thống nhất quản lý việc cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề dược tư nhân, giấy chứng nhận ủ điều kiện hành nghề ối với các cơ sởn xu ất, lưt.

về an toàn vệ sinh thực phẩm:

ban hành theo thẩm quyền các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm, các quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo đảm an toàn vứ sinh thực; ph

thống nhất quản lý việc cấp và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm;

chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.

về trang thiết bị và công trình y tế:

quy định danh mục, tiêu chuẩn kỹ thuật về trang thiết bị cho các cơ sở y tế, các trường y, dược và các trường thiết bị kẹ th.

phối hợp với bộ xây dựng ban hành thiết kế mẫu các công trình and tế theo phân tuyến kỹ thuật.

thẩm định theo thẩm quyền các dự án đầu tư xây dựng các công trình y tế.

quyết định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quản lý của bộ.

quy định về điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế.

về đào tạo cán bộ and tế:

chỉ ạo việc biên soạn chương trình, giáo trình đào tạo can bộ and tế bao gồm cải nội dung, chương trình giảng dạy chuys môn môn, khuật ccường thươc cao ịc cao ịc cao ịc cao ịc cao ịc cao ịc nhất nội dung chương trình đó theo quy định của bộ giáo dục và Đào tạo.

quản lý các trường Đại học y, Đại học dược theo quy định của chính phủ, thủ tướng chính phủ

tổ chức và chỉ ạo việc thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng nghiên cứu khoa học, công nghệ trong lĩnh vựtῺc y, dưỿ trang tợ y.

thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân theo quy định của pháp luật.

thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

quyết ịnh các chủ tr -ơng, biện phap cụ thể và chỉ ạo việc thực hiện cơ chết hoạt ộng của các tổc chức dịch vụ công các lĩnh vực vềc vềc và v ỏ. >

quản lý, chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp trực thuộc bộ.

thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thộc quyền ại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp cor vốn nhà nước trong lĩnh vực y tếc bộn>

quản lý nhà nước ối với các hoạt ộng của hội và tổ chức phi chính phủ trong các lĩnh vực vềc chềm só và bảo vệc khỏe nhân dân dân d a quy ịnh

Thanh tra, kiểm tra công tac and tế dự pHòng, kham, chữa bệnh, pHục hồi chức năng, trag thiết bị và công trình and tế, thực hiện các quy ịnh giải quyết khiếu nại, tố cáo; chống tham nhũng, chống tiêu cực, chống lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực về chăm só và bảo vệ sức khỏe nhn dân ứm cứn thuộ.

quyết ịnh và chỉ ạo thực hiện chương trỡnh cải cỏch hành chớnh của bộ theo mục tiêu và nội chương trình cải cach hành chynh nhà nước đ ược thệ thủ t

quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ ối với cán bộ, công chức, viên chức trong các lĩnh vực về chăm só và bảo vệ sức kh.

quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

quyết ịnh và chỉ ạo thực hiện chương trình cải cach hành chynh của bộ theo mục tiêu và nội chương trình cải cach hành chính nhà nước đ ược thệ thủ t.

quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ ối với cán bộ, công chức, viên chức trong các lĩnh vực về chăm só và bảo vệ sức kh.

quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

cơ cấu tổ chức của bộ and tế

bộ y tế có một bộ trưởng và các thứ trưởng. Các Thứ Trưởng ặc trach về các lĩnh vực: điều trị, and tế dự pHòng, dược- trang thiết bị, nhân sự và hợp tac quốc tế … bộng do quốc hội bổ nhiệm bổ nhiệm.

các tổ chức giúp bộ trưởng y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước gồm có

văn phòng bộ. vụ and học cổ truyền.

thank you tra bộ. vụ sức khỏe sinh sản.

vụ kế hoạch – tài chính. vụ trang thiết bị và công trình and tế.

vụ tổ chức cán bộ. cục quản lý dược việt nam.

vụ khoa học và Đào tạo. cục an toàn vệ sinh thực phẩm.

vụ pháp chế. cục and tế dự phòng và phòng chống

hiv/aids. vụ hợp tác quốc tế.

vụ Điều trị.

văn phòng bộ phụ trách quản lý nội bộ, văn thư, hành chính, quản trị, tổng hợp các vấn đề lớn, giao dịch với nưà.

ngoà.

vụ chuyên môn: vụ kế hoạch; vụ tổ chức cán bộ; vụ khoa học – Đào tạo; vụ tài chính – kế toán; vụ pháp chế; vụ hợp tác quốc tế; vụ Điều trị; vụ and tế dự phòng; vụ bảo vệ bà mẹ trẻ em – kế hoạch hoá gia đình; vụ and học cổ truyền dân tộc; vụ trang thiết bị công trình and tế; thanks tra bộ; cục quản lý dược việt nam.

trung tâm xã hội học y tế.

các tổ chức quần chúng: công đoàn and tế việt nam; tổng hội and dược học việt nam; hội đồng khoa học kỹ thuật bộ.

các cơ quan/ cơ sở trực thuộc bộ y tế

các viện, phân viện nghiên cứu có giường và không có giường

viện sốt rét- ký sinh trùng- côn trùng trung ương và 4 phân viện sài gòn, tây nguyên, quy nhơn, nha trang.

viện chống lao trung ương, viện and học nhiệt đới.

viện mắt, viện tai mũi họng; viện răng hàm mặt (hà nội và thành phố hồ chí minh).

viện and học cổ truyền dân tộc (hà nội và thành phố hồ chí minh).

viện bảo vệ sức khoẻ trẻ em việt nam – thụy Điển.

viện bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh.

viện nội tiết, viện châm cứu hà nội.

viện dược liệu.

viện kiểm nghiệm, viện giám định and khoa.

viện and học lao động.

viện da liễu, viện dinh dưỡng.

trung tâm quốc gia kiểm nghiệm vaccin.

các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa trung ương

bệnh viện bạch mai; việt Đức; việt xô; k; tâm thần; e, g1; 74, 71; Đa khoa thái nguyên; cĐà nẵng; tâm thần biên hoà; hue; chợ rẫy; thống nhất; quốc tế; Đồng hới; uông bí.

Điều dưỡng: sầm sơn thanh hoá, a ba vì.

khu điều trị phong: quỳnh lập, quy hoà.

nhà xuất bản and học, trung tâm gdsk, viện thông tin, thư viện and học.

%3cp%3ec%c3%a1c+tr%c6%b0%e1%bb%9dng+%c4%90%e1%ba%a1i+h%e1%bb%8dc%2c+cao+%c4%91%e1%ba %b3ng%2c+trung+h%e1%bb%8dc+y+d%c6%b0%e1%bb%a3c.%3c%2fp%3e

tổng công ty dược việt nam.

tổng công ty trang thiết bị, các công trình and tế.

bảo hiểm and tế việt nam.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *