Máy tính bị hư tiếng Anh là gì

Máy tính bị hư tiếng anh là gì

chào mừng các bạn đến vs mobi radio. minh la hoa.

Trong Cuộc sống hằng ngày, hẳn các bạn đã, đang và sẽ gặp rất nhiều vấn ề với các loại máy mó như: tv, tủnh, may giặt, máy in, điều hòa, vi, vi, vi, vi, ệNg, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng, ệng. bóng đèn, máy tính..vv có thể là chiếc máy en không hoạt ộng, bóng đèn không sáng, điện thoại không nhận và gửi cc -cuộc gọi đi, điện. với máy móc hay các đồ vật chúng ta sử dụng, đều có những mẫu câu chung để nói:

thứ 1, có thể dùng: there is something wrong with… there is a problem with…. vd: there is something wrong with the tv there is a problem with the tv (tv đang có vấn đề gì đó)

thứ 2, cũng có thể nói: sts doesn’t work hoặc sts doesn’t work. vd: the lights don’t work, there is đơn giản hơn there is no light (bóng đèn hỏng)

thứ 3, cụm câu sts does not work correctly dùng để diễn tả 1thứ gì đó vẫn hoạt động nhưng không đuơc tốt lắm. vd: the showers don’t work properly (vòi hoa sen hoạt động không tốt lắm, có thể là nước chảy chậm hơn bình thường…vv)

ngoài những mẫu câu vừa rồi, chúng ta có thể nói sts out of order, tức là vật đó đang bị hỏng hoặc không sử dụng được. tuy nhiên, cụm từ này chỉ dùng ối với các máy móc công cộng hay 1 phần linh kiện của máy móc, chẳng hạn như đn tho- thong cộng c. từ này: broken phones (chiếc điện thoại công cộng bị hỏng). tiếp tteo, ối với các loại máy mó -hay linh kiện điện tử lại có những vấn ề cụ thể và sẽ có những từ ngữ nhất ịnh tún di . chúng ta sẽ cùng xem xét 1 số từ sau nhé!

READ  Nằm mơ thấy mình có Bầu là điềm báo gì năm 2022

Đầu tiên, khi bạn muốn nói điện thoại hết pin hay nhà hàng hết món này món kia, ta có cụm từ ran out (hết cái gì). vd: Điện thoại của tôi hết pin cách đây 1 tiếng my phone ran out of battery for an hour. nhà hàng chúng tôi vừa mới hết cá hồi our restaurant just ran out of salmon.

tiếp Theo, Khi Một Máy Móc Nào đó Không Hoạt ộng ược vìc vật gì đó cản trở 1 bộ pHận của nó hoạt ộng, chung ta sẽ dùng ộng từ jam (tắc nGhẽt, mắc kẹt. ngưng hoạt động do giấy bị tắc nghẽn trong đó chúng ta nói: the copier jammed again because of a paper jam.

chắc hẳn các bạn thường xuyên gặp phải trường hợp chiếc máy tính của mình đột nhiên ngừng hoạt động. trong trường hợp đó, chúng ta có thể dùng danh từ shock ể diễn tả, nó có nghĩa là một chiếc máy tính there is 1 chương trình máy tính ột nhiênng ừvìt ộl. vd: there was a crash with internet explorer yesterday morning.

thợ sửa máy móc (technical) có thể nói chiếc máy tính của bạn không hoạt động do lỗi phần mềm. khi đó, chúng ta dùng danh từ glitch, vì thế lỗi phần mềm sẽ là software glitch, the IT technician told me it was a software glitch with the application chiếc máy tính đã không hoạt động)

1 động từ khác mang nghĩa chung chung hơn không chạy, không hoạt động là rest. chẳng hạn như: the machine is broken and they can’t fix it until next week (chiếc máy bị hỏng và họ không thể sửa đc cho đến tuần sau) hoặc hes broken the video (anh ta đã làm ừ tó đo đn fix. mình vừa nhắc đến có nghĩa là sửa chữa.

READ  Đặt tên con trai họ Vũ năm 2022 hay và ý nghĩa, đầy thuận lợi

2 từ cuối cùng mà linh muốn giới thiệu đến các bạn hôm nay là breakdown và off. 2 từ này đều có nghĩa là sự dừng hoạt động, nhưng breakdown là dừng hẳn; còn shutdown là dừng tạm thời. vd: machine breakdowns could totally disrupt production (hỏng hóc về máy móc đều hoàn toàn gây cản trở việc sản xuất) và laptop turned off and started again 15 minutes later (chiếc máy tính xách tay ngừng hoỡt ạt và tr đột và lại sau 15). ngoài ra, breakdown còn có nghĩa là sự hỏng hóc về xe cộ, our car had a breakdown on the highway (xe của chúng ta bị hỏng máy trên đường) và shutdown có nghĩa ựa đa hừy do kin. vd: The closure of local factories caused a high level of unemployment (sự ngưng hoạt động của các nhà máy địa phương gây ra nạn thất nghiệp nặng nề).

bài học đến đây là kết thúc. hãy luôn theo dõi và ủng hộ radio mobi. xin cảm ơn các bạn!

nguồn tham khảo: step up English radio

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *