Giải đáp cuộc sống

THUẬT NGỮ VỀ CHIẾC ÁO NGỰC

Spanish: 11/24/2014

Đa dạng về màu sắc và kiểu dáng đôi lúc khiến bạn “hoa mắt” khi lạc vào thế giới nội y. bratalk sẽ giúp bạn giải mã những thuật ngữ và định nghĩa dành riêng cho chiếc bra nhỏ xinh này để bạn tìm được một chiếngûp>></ co phstrong

bra: là chữ viết tắt của chữ “brassiere”, thuật ngữ này được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1907 trong tờ tỡm vogue c chí. Đến năm 1911, thuật ngữ này xuất hiện trong từ điển oxford english. nó có nghĩa là “hỗ trợ”, nhằm chỉ công dụng của chiếc áo ngực là hỗ trợ nâng ngực.

thuật ngữ về cấu tạo chiếc áo ngực

adjustable straps (khóa chỉnh dây) : hầu hết các loại áo ngực ều có khóa chỉnh dây, tùy theo kích cỡ bạn có tăng giảm ộ dài dây áo ngực floo p>

Adjustable straps (khóa chỉnh dây)

hook extenders (móc gài tăng kích cỡ áo): khi bạn cảm thấy dây lưng quá chặt, sử dụng bộ mở rộng móc Áo ngực có thể tăng chiều dài cho dáp -vá . thoải mái hơn.

Hook extenders (móc gài tăng kích cỡ áo)

petals (miếng dán nhũ hoa): thường ược làm từ silicon, hình dạng tròn hoặc tựa như bông hoa, ộ bá dính cao trên da, sử dụng ựể ể ầ. >

Petals (miếng dán nhũ hoa)

padded bra (miếng đệm lót): là miếng đệm có thể tháo rời hoặc lồng thêm vào áo ngực tùy theo độ nâng mà bạn muốn.

Padded bra (miếng đệm lót)

thuật ngữ về các kiểu áo ngực

READ  Chi phí phải trả ngắn hạn là gì? - Luật ACC

adhesive bra: là một loại áo ngực sử dụng chất liệu cệu của y khoa (silicon), viền mép của áo như một lớp dính như băng keo gắn áo vài khàngu quàngu, sắc tương đồng với màu da nên phù hợp với những chiếc áo xẻ, khoét, cổ sâu.

balconette bra (balconette bra): có dây vai được may ở mép ngoài cup ngực, kích thước cup thông thường bao phủ ½ đến ¾ bầu ngực. Chiếc áo ngực này ược thiết kế lần ầu tiên vào năm 1938, tại mỹ và sau đó trở nên phổ biến vào những năm 1950 khi diễn viên marilyn monroe là người cho cho cho cho ếc

Balconette bra

corset: áo corsé (được gọi là áo nịt ngực, áo chẽn) giúp định hình vóc dáng cơ thể của phái đẹp. Áo corset có 2 loại là corset rời (áo chẽn) và corset dress (áo gắn liền với váy).

áo corset (được gọi là áo nịt ngực, áo chẽn)

demi bra: strong tiếng pháp, “demi” có nghĩa là ½. một chiếc áo ngực demi là loại áo bị cắt ngang nửa phần trên, diện tích bao phủ ngực chỉ chiếm ½ so với cup đầy.

Một chiếc áo ngực demi là loại áo bị cắt ngang nửa phần trên

full cup: chiếc áo ngực có diện tích phủ ngực rộng, cup bao trọn toàn bộ ngực.

molded bra: áo ngực đệm đúc với độ nâng nhẹ đảm bảo sự thoải mái trong mọi hoạt động. molded bra thường đi kèm thiết kế cúp ngang (balconette) và cúp chữ v sâu (plunge), thích hợp với đa dạng kiểu áo ngoài.

READ  Bổ sung hướng dẫn xác định dự án đầu tư có sử dụng đất

nursing bra: áo ngực dành cho các bà mẹ sau khi sinh, có thể tháo mở phần cup áo dễ dàng khi cho with bú.

sink bra.

push up bra: áo ngực có mouse dày, giúp nâng đỡ và tạo vẻ quyến rũ cho cơ thể.

Push up bra: áo ngực có mouse dày

strapless bra: áo ngực không dây vai với kiểu dáng, phong cách như một chiếc bra thông thường, nhưng không có dây đeo vai.

Strapless bra: áo ngực không dây vai

t-shirt: p>

T-shirt Bra: kiểu dáng áo ngực cúp trơn

wire bra: áo ngực có gọng và không mouse, là thiết kế phổ biến trong mọi kiểu dáng. phần gọng mảnh, thường ược làm từ chất liệu không gỉ và siêu nhẹ, ôm Theo chân cúp, có tac dụng ịnh hình áo và giữ cho dáng ngực ược tròn ẹp hơn.

Wire Bra: áo ngực có gọng và không mouse

bra without underwire: áo ngực không có gọng.

(nguồn bratalk tổng hợp)

Use it well – hãy mặc áo ngực đúng ngay từ hôm nay!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button