Giải đáp cuộc sống

Nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư là gì? Các bước thực hiện nghiệp vụ

nghiệp vụn quản li danh mục ầu tư chắc hẳn là một thuật ngữ khá quen thuộc ối với bất cứ chủ thể nào tham gia ầu tư thuộc lĩnh vực kinh tế – tài chính. nghiệp vụ quản lí danh mục đầu tư đang dần trở nên phổ biến và nó cũng có những ý nghĩa, vai trò quan trọng trong thực tiễn. tuy nhiên, chắc hẳn hiện nay vẫn còn nhiều người chưa hiểu rõ về thuật ngữ này.

1. tìm hiểu về quản lý danh mục:

ta hiểu về quản lý danh mục như sau:

quản lý danh mục ược ịnh nghĩa là quản lý tập trung của một hoặc nhiều danh mục ể ạt ược các mục tiêu chin lược quan trọng, trong đng chương trenes danh mụccc có cr tể có sự liên quan trực tiếp với nhau.

quản lý danh mục thực chất chynh là một danh sách các dự Án kinh doanh (hoặc các cấu phần khác như chương trình, danh mục with, hoạt ộn hànhận) . Đầu tư tài chính trên thực tế vẫn luôn là kênh đem lại lợi nhuận nhưng cũng đi kèm với rủi ro. Tù Theo sức chịu ựng rủi ro của các chủ thể là những nhà ầu tư, nhà bảo trợc hoặc cac lãnh ạo cấp cao nhất mà họ chọn những cấu (d give at ange hợp với minh nhất.

cach quản lý danh mục tốt nhất đó chynh là xác ịnh ược danh mục tối ưu vềt mặt sống và chủng loại nhằm mang lại giá trịtt nhất cho tổc nhp vớc.

READ  Phân bón là gì? Tác dụng của phân bón trong trồng trọt

mục đích của quản lý danh mục:

quản lý danh mục cũng có nhiều mục đích khác nhau, phù hợp cho nhiều dự án.

quản lý danh mục cũng nhằm mục đích để khẳng định rằng danh mục nhất quán và phù hợp với các chiến lược tổ chức. quản lý danh mục bao gồm các mục đích cơ bản như sau:

– quản lý danh mục có nhiệm vụ hướng dẫn việc thực hiện các dự án của công ty.

– các nhà quản lý sẽ ưa ra cách đánh giá và chọn ra những dự án hoặc chương trình phù hợp ể ể từ đó có tối ưu sao cho đác tic mứng. >

– những quyết định cuối cùng về danh mục sẽ được cung cấp một cách minh bạch nhất.

– Ưu tiên phân bổ đội ngũ và tài nguyên vật lý.

– tăng khả năng đạt được tỷ lệ lợi nhuận trên đầu tư mong muốn.

– quản lý danh mục có trách nhiệm quản lý các rủi ro tổng thể của tất cả các cấu phần của danh mục.

2. tìm hiểu về nghiệp vụ quản lí danh mục đầu tư:

2.1. quản lý danh mục đầu tư như sau:

nghiệp vụn quản li dir danh mục ầu tư ược hiểu cơ bản chính là việc công ty quản quỹn quản liT một cach chuyên nghiệp các danh mục ầu tư của khách hàng hợp các khoản đầu tư được hình thành thông qua việc nắm giữa một hoặc nhiều loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu…) hàng hóa, bất động sản hoặc các tài sản khác, nhằm đạt được các mục tiêu đầu tư cụ thể ( lợi nhuận, rủi ro, phạm vi thời gian…) được công ty quản lí quỹ và khách hàng thỏa thuận trước.

READ  Sổ đỏ, Sổ hồng là gì? 9 điều cần biết về Sổ đỏ, Sổ hồng

nghiệp vụ quản lí danh mục đầu tư trong tiếng anh là gì?

nghiệp vụ quản lí danh mục đầu tư trong tiếng anh là portfolio management operations.

các bước thực hiện nghiệp vụ quản lí danh mục đầu tư:

bước 1: công ty quản lí quỹ sẽ tiếp xúc và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, các thông tin cần tìm hiểu bao gồm các thông tin cơi tín bản: nh khưn chàn , kinh nghiệm ầu tư, thời hạn ầu tư, mục tiêu ầu tư, mức ộ rủi ro có thể chấp nhận, các hạn chế ầu tư, danh mụp Ƨu …

bước 2: công ty quản lí quỹ và khách hàng tiến hành kí kết hợp đồng đầu tư. một số nội dung chính của hợp đồng:

– mục tieu ầu tư, phạm vi ầu tư, hạn chế ầu tư, khả năng chấp nhận rủi ro và yêu cầu của các chủ thể là những nhƺ.

– nguyên tắc, chính sách đầu tư và loại tài sản.

– quyền và nghĩa vụ của các bên.

– các loại hình rủi ro liên quan đến việc đầu tư theo hợp đồng kể cả quy định về việc không bảo đảm giá trịốn đu.

– giá trị của vốn ủy thác đầu tư, thời hạn hợp đồng, phương thức xác định giá trị danh mục đầu tư.

– quy định rõ về việc ủy ​​​​quyền quyết định đầu tư cho công ty quản lí quỹ và các hạn chế liên quan; cơ chế quyết định và phê duyệt quyết định đầu tư.

READ  Cộng đồng là gì? Vai trò của cộng đồng thế nào?

– chỉ số tham chiếu làm cơ sở đánh giá kết quả đầu tư theo từng hợp đồng quản lí đầu tư; mức phí, phương pháp tính, phương thức thanh toán phí, thời hạn trả phí và các loại chi phí khách hàng phải chịu.

– quy ịnh chi tiết về quản lí tiền và lưu kí, đăng kí sở hữu tài sản ầu tư và thanh toán các giao dịch của các chủ thể là những nhà Ỻ; quy định ủy quyền cho công ty quản lí quỹ kết hợp đồng lưu kí với nhà đầu tư.

ngoài ra hợp đồng này phải thỏa mãn các nguyên tắc sau:

– hành vi sai phạm có chủ ý của công ty.

bước 3: công ty quản lí quỹ thực hiện hợp đồng quản lí:

– một là, công ty quản lí quỹ thực hiện xây dựng danh mục đầu tư cho các chủ thể là những khách hàng.

– hai là, công ty quản lí quỹ tuân thủ theo đúng những thỏa thuận trong hợp đồng quản lí.

– ba là, trong trường hợp phát sinh ngoài hợp đồng thì phải xin ý kiến ​​​​của khách hàng.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button