Giải đáp cuộc sống

Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2021

quy chẾ chi tiÊu nỘi bỘ nĂm 2021

(ban hành kèm theo quyết định số 30/qĐ-ht

May 12, November 1, 2021 của trường tiểu học khánh hồng)

chƯƠng i

nhỮng quy ĐỊnh chung

Điều 1. phạm vi và đối tượng áp dụng

1. quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công áp dụng đối với nguồn kinh phí được giao để thực hiện chế độn ching thưuyên. nguồn kinh phí giao không thường xuyên thì việc quản lý, sử dụng thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

2. quy chế này áp dụng trong phạm vi đơn vị năm 2021.

Điều 2. mục đích xây dựng quy chế

1. tạo điều kiện cho ơn vị chủ ộng trong việc sửng biên chế và kinh pHí quản lý hành chynh một cach hợp lý nht ểt ể Hoàn Thành tốt chức nĂNg, nhiệm vục vục via.

2. thúc ẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế và kinh phíhý quản hàn.

3. nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành chính, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.

4. thực hiện quyền tự chủng thời gắn với trach nhiệm của thủng ơn vị v à cán bộ, công chức, viên chức việc thựn hiệnn nhiệm vụ ược geủt. tạo quyền chủ động cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ.

5. sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả.

Điều 3. nguyên tắc xây dựng quy chế

1. quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy ịnh về chế ộ, tiêu chuẩn, ịnh mức chi tieu áp dụng thống nhất trong ơn vị nhằm sử dứn hicó phí kinh kinh. nhiệm vụ được giao phù hợp với nguồn kinh phi hiện có của đơn vị.

2. phải phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị.

3. phải đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.

4. mọi chi tieu phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

5. phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị.

6. phải có ý kiến ​​​​tham gia của tổ chức công đoàn

Điều 4. căn cứ để xây dựng quy chế

1. chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. tình hình thực hiện chi tieu và sử dụng tài sản tạn tại đơn vị qua các năm.

3. chương trình, kế hoạch và các nhiệm vụ được giao trong năm.

4. dự toán ngân sách được giao thực hiện chi thường xuyên.

chƯƠng ii

ĐỊnh mỨc chi tiÊu nỘi bỘ

Điều 5. lương, phụ cấp lương và các khoản nộp theo lương

lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp tteo ​​lương thực hiện chi trả trong phạm vi biên chế ược ubyd huyện giao, kinh phí thện chiện chiệh c hiện. p>

pHụ cấp thể dụC thể thao: chi pHụ cấp ngoài trời cho giáo viên theo quyết ịnh số 51/2012/qđ-ttg ngày 16 that ộc ộc ộc ộc ộc ộc ộc ộc ộc ộ. với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;

Điều 6. tiền công

1. tiền công hợp ồng theo nghị ịnh 68/2000/nđ-cp ngày 11/11/2000 của chính phủc thực hiện chi trrong pHạm vi biên chế ược ubnd tỉnh duyệt và tiền công hợp chi theo quy định của nhà nước.

2. tiền công thuê giáo viên, nhân viên hợp đồng: theo thỏa thuận giữa người lao động và chủ sử dụng lao động.

3. tiền công thuê mướn khác:

– thuê bảo vệ: theo thỏa thuận giữa người lao động và nhà trường, tiền công bảo vệ một tháng chi mức thấp ất bằng lthiƻi hung mệ. (chi 12 thang)

– thuê dọn vệ sinh khu hiệu bộ, khu vệ sinh của cbgv: theo thỏa thuận giữa người lao động và nhà trườđng, tiền công một tháng 0à 1.0.1.0 chi)

– thuê lao động khác: chi theo thỏa thuận giữa người lao động và chủ sử dụng lao động.

Điều 7. phụ cấp làm thêm giờ, tăng giờ

1. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy vượt giờ nghĩa vụ:

– Thực hiện Thheo Thông tư số 15/2017/tt-bgdđt ngày 06/09/2017 sửa ổi, bổ Sung một số điều của quy ịnh chế ộ ộ Làm việc ối với giáá víên vên pHổ Ban hàt ư gt. số 28/2009/tt-bgdĐt ngày 10/21/2009 của bộ trưởng bộ giáo dục và Đào tạo.

This ătng, com, com. khiếu, ra mắt các câu lạc bộ trong trường, …. không giải quyết làm thêm giờ khi người lao ộng chưa hoàn thành khối lượng công việc do hiởu tr.

+ làm thêm giờ (tăng tiết dạy) do thiếu giáo viên ược chi trả tăng giờ 60,000 ồng/1 tiết ến 100,000 ồng/1 tiết thực dạy tăng giờ, chi trải ải mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi mỗi

2. các đối tượng khác làm thêm giờ:

căn cứ luật lao động ngày 11/20/2019; CăN Cứ NGHị ịNH 145/2020/Nđ-CP NGàY 12/14/2020 CủA CHÍNH PHủ QUY ịNH CHI TIếT Và HướNG DẫN THI HànH MộT Số đI CủA BộT LUậT LAO ộNG Vàu ềN ềNG. p>

chỉ làm thêm giờ khi có nhiệm vụ đột xuất hoặc cấp bách phải thực hiện và được thủ trưởng Đv cho phép làm ngoài giờ. không giải quyết làm thêm giờ khi người lao động chưa hoàn thành khối lượng công việc do hiệu trưởng phân công.

– thanh toán: theo quy định hiện hành.

3. các trường hợp thêm giờ khác:

3.1 chi trực hè:

– Đối tượng: Áp dụng đối với cán bộ quản lý và giáo viên, nhân viên.

READ  Môi Trường Sống Là Gì? Môi Trường Sống Có Mấy Loại?

– thời gian: do hiệu trưởng phân công và phải có bảng chấm công nhưng không qua 20 ngày/người/năm.

– Định mức chi: 50,000 đ/người/ngày.

3.2. chi trực bão:

– Đối tượng: có tên trong quyết định của thủ trưởng đơn vị khi có bão.

– thời gian: căn cứ và tình hình thực tế khi bão về hiệu trưởng sẽ phân công.

– Định mức chi: 150,000/người/ngày.

– chi phí khác phục vụ phòng chống lụt bão: thanh toán theo thực tế.

3.3. trực tết:

– Đối tượng: cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường

– thời gian: theo quy định của ngành trong từng năm.

– Định mức chi: 100,000 đ/buổi; ngày 01,02,03 tết chi 150,000 đ/ buổi.

Điều 8. chi thưởng

a. chi khen thưởng học sinh đạt giải các kỳ thi văn hóa, tdtt, văn nghệ, khoa học sáng tạo

– cấp trường:

+ giải nhất: 100,000 đ/giải

+ giải nhì: 80,000 đ/giải

+ giải ba: 60,000 đ/giải

+ giải khuyến khích: 50,000 đ/giải

– cấp huyện:

+ giải nhất: 150,000 đ/giải

+ giải nhì: 120,000 đ/giải

+ giải ba: 100,000 đ/giải

+ giải khuyến khích: 80,000 đ/giải

– cấp tỉnh:

+ giải nhất: 200,000 đ/giải

+ giải nhì: 180,000 đ/giải

+ giải ba: 150,000 đ/giải

+ giải khuyến khích: 120,000 đ/giải

b. thưởng cho gv có học sinh thi hsg đạt giải: mức thưởng mỗi giải như đối với học sinh

c. thưởng cho gv đạt giải trong các kỳ thi gv dạy giỏi:

– cấp huyện:

+ giải nhất: 200,000 đ/giải

+ giải nhì: 180,000 đ/giải

+ giải ba: 150,000 đ/giải

+ giải khuyến khích: 120,000 đ/giải

– cấp tỉnh:

+ giải nhất: 300,000 đ/giải

+ giải nhì: 250,000 đ/giải

+ giải ba: 200,000 đ/giải

+ giải khuyến khích: 150,000 đ/giải

– giáo viên ạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp huyện: 150,000 đ/người, cấp tỉnh: 200,000 ồng/người, gv hoàn thành xuất vệt sắ. năm học: 70,000 đồng/người.

d. thưởng xếp loại học sinh các kì:

– danh hiệu học hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 40,000 đồng/hs/học kỳ.

– Danh hiệu học sinh có thành tích vượt trội there are tiến bột bậc về ít nhất một môn học hoặc một nĂng lực, pHẩm chất: 20,000đ/hs/học kỳ

– thưởng học sinh nghèo đạt thành tích cao trong học tập: 100,000 đ/hs/học kỳ.

– thưởng tập thể lớp xuất sắc: 100,000 đ/lớp/năm học. tổ lao động giỏi: 200,000 đồng/tổ/năm học.

Điều 9. phúc lợi tập thể

– chi chè, nước văn phòng: theo hóa đơn thực tế.

Điều 10. sử dụng điện, nước, tiền nhiên liệu

1. các quy định tiết kiệm và sử dụng thiết bị điện, nước:

tắt các thiết bị điện không cần thiết và trước khi về. thường xuyên kiểm tra các thiết bị điện phát hiện kịp thời các trường hợp rò điện.

Đối với điều hoà không khí chỉ bật khi thực sự cần thiết.

2. các biện pháp xử lý khi vi phạm:

nếu bị phát hiện vi phạm các quy ịnh trên sẽ bị trừ điểm thi đua, không xếp loại thi đua ối với trường hợp cố tình vi ph. p>

3. Định mức thanh toán tiền điện, nước, nhiên liệu

a) tiền điện: theo hóa đơn thực tế phát sinh

b) tiền nhiên liệu: theo hóa đơn thực tế phát sinh

c) tiền nước sạch: theo hóa đơn thực tế phát sinh

Điều 11. vật tư văn phòng và photocopy:

  1. vật tư văn phòng:
  2. a) chi khoán văn phòng phẩm cho cán bộ giáo viên, nhân viên: 20,000 đồng/tháng (chi 10 tháng/năm)

    b) van phòng phẩm dùng chung:

    – việc mua sắm vpp do bộ phận hành chÍnh của ơn vị ảm nhiệm, căn cứ nhu cầu sử dụng của cac phòng ban v. trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt để mua. chứng từ thanh toán phải tuân theo quy định chế độ tài chính.

    – Định mức trang bị vpp: theo hóa đơn thực tế phát sinh, không vượt qua 1,000,000 đồng/tháng.

    – quy định quản lý vpp: khi mua về phải có biên bản giao nhận đến từng đối phòng ban sử dụng, phải sử dụng tiệmt v quàp.</

    c) dụng cụ văn phòng:

    – quy ịnh về quản lý, sử dụng: khi bộn hoặc pHòng ban nào cần mua công cụ Dụng cụ ể pHục vục vụ chuyên môn thì pHải báo cao bộ pHận hành chính, bộ kinh phí trình thủ trưởng đơn vị, khi được sự đồng ý mới tiến hành mua.

    khi mua về phải có phải có ầy ủ chứng từ thanh toán: hợp ồng, nghiệm thu, thanh lý hợp ồng, hoá ơn giá tị gia tăng, trên sỿ toán sách kẺ.

    1. photocopy:
    2. chi photocopy: theo hóa đơn thực tế phát sinh

      khi chi phải có đầy đủ chứng từ thanh toán: hoá đơn giá trị gia tăng.

      Điều 12. sách, báo, thông tin, tuyên truyền liên lạc

      1. cước phí điện thoại cố định tại đơn vị: theo hóa đơn thực tế phát sinh.

      2. sử dụng mạng internet: theo hóa đơn thực tế phát sinh

      3. sách, báo, tạp chí, thư viện: theo hóa đơn thực tế phát sinh.

      Điều 13. hội nghị.

      – tài liệu: theo hóa đơn thực tế phát sinh.

      – thuê trang trí, khánh tiết, hội trường: theo hóa đơn thực tế phát sinh.

      – tiền nước uống: theo hóa đơn thực tế ps nhưng không qua 20,000 đ/người/ngày.

      – chi phí khác: theo thực tế phát sinh.

      – chi bỗi dưỡng cho đại biểu không hưởng lương: 50,000 đ/người/buổi.

      Điều 14. chi công tác phí:

      p>

      1. cán bộ, giáo viên đi công tác trong tỉnh:

      1.1. Đối tượng khoán

      – Đối tượng: hiệu trưởng, hiệu phó, kế toán.

      – Định mức khoán: hiệu trưởng, hiệu phó, kế toán: 500,000 đ/người/tháng

      1.2. Đối tượng không khoán

      – tiền vé tàu xe (chỉ áp dụng trong trường hợp cách trụ sở làm việc 15km): theo vé tàu xe thực tế, nếu tự túc phương tiện tían: 0,2/lÍt ván tíah ăk àn tíah ăk xăng tại thời điểm đi công tác

      – phụ cấp lưu trú: 50,000 đ/ngày/người (nếu đi công tác trên 15km)

      hồ sơ thanh toán gồm:

      – chi phí đi lại:

      + trường hợp mua vé: go, hoá đơn mua vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện.

      This ng ơc ng ng ng ng ơc ng ng ng ơc ng ng ngc. khách sạn, nhà khách nơi lưu trú); bảng kê độ dài quãng đường đi công tác đối với điểm đến công tác có xác nhận của thủ trưởng đơn vị.

      – phụ cấp lưu trú:

      + văn bản hoặc kế hoạch được hiệu trưởng phê duyệt và cử đi công tác;

      This true).

      2. cán bộ, giáo viên được cử đi công tác tỉnh ngoài:

      – tiền vé tàu xe: theo vé tàu xe thực tế.

      – pHụ cấp lưu trú: can bộ ược cử đi công tac ở các thành phố: hà nội, tp hồ chí minh, cần thơ, đà nẵng, hải phòngoned toá: 150,000 đ/người/ngày, cac ngày, các ngài, các ng. lại thanh toán: 100,000 đ/người/ngày.

      – tiền thuê pHòng nGhỉ: can bộ ược cử đi công tac ở cac thành phố: hà nội, tp hồ chí minh, cần thơ, đà nẵng, hải phòng tonh toá đêm. trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì ược thuê phòng nghỉ rii

      – riêng trường hợp đi công tác bằng máy bay tuỳ vào tình hình kinh phí và mức ộ cần thiết phải đi công tác bằng phương tiện máy bay thì hing tr raư quy. nếu cá nhân tự đi công tác bằng phương tiện máy bay thì chỉ được thanh toán theo giá vé tàu xe hiện hành.

      hồ sơ thanh toán:

      – chi phí đi lại:

      + vé, hoá đơn mua vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện.

      + văn bản hoặc kế hoạch được hiệu trưởng phê duyệt và cử đi công tác;

      This true).

      Điều 15. chi nghiệp vụ chuyên mon:

      1. mua hàng hóa vật tư, trang thiết bị phục vụ chuyên môn:

      các bộ phận căn cứ vào nhu cầu thực tế và báo cáo bộ phận kế toán, boh phạn kế toán làm tờ trình, dự trù kinh phí trìng thị. khi được sự đồng ý mới tiến hành mua.

      khi mua sắm phải có đầy đủ chứng từ thanh toán: hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hoá đơn giá trị gia tăng, …

      2. chi mua sổ sách phục vụ chuyên môn, thư viện:

      các bộ pHận căn cứ vào nhu cầu thực tế và báo cao bộ pHận tài chính, bộ pHận tài chính tham khảo giá cả thị trường và lập dự trù kinh kinh phinh thủng ơn vị. khi được sự đồng ý mới tiến hành mua.

      khi mua sắm phải có đầy đủ chứng từ thanh toán: hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hoá đơn giá trị gia tăng, ….

      3. chi bồi dưỡng cho các kỳ thi, bd hs giỏi, phụ đạo hs yếu

      a) kỳ thi hsg văn hóa

      * total cost:

      – thời gian tập luyện: theo phân công chuyên môn, bảng chấm công.

      – mức chi bồi dưỡng tập luyện cho gv: 100,000 đồng/buổi, cho hs: 40,000 đ/buổi

      – chi hỗ trợ học sinh đi thi: 100,000 đồng/ngày/học sinh

      – chi bd cho cb,gv phụ trách đưa học sinh đi thi: 100,000 đ/ngày/người

      * cấp huyện:

      – thời gian tập luyện: theo phân công chuyên môn, bảng chấm công.

      – mức chi bồi dưỡng tập luyện cho gv: 50,000 đồng/buổi, cho hs: 20,000 đ/buổi.

      – chi hỗ trợ học sinh đi thi: 50,000 đồng/ngày/học sinh

      – chi cho cb,gv phụ trách đưa học sinh đi thi: 50,000 đ/ngày/người

      b) kỳ thi tdtt, văn nghệ (đối với hs,gv)

      * cấp cụm:

      – thời gian tập luyện: theo phân công chuyên môn, bảng chấm công.

      – mức chi bồi dưỡng tập luyện cho gv: 50,000 đồng/buổi, cho hs: 20,000 đ/buổi.

      – chi hỗ trợ gv/học sinh đi thi: 50,000 đ/ngày/người

      – chi cho cb, gv phụ trách đưa học sinh đi thi: 50,000 đ/ngày/người

      * cấp tỉnh, huyện:

      – thời gian tập luyện: theo phân công chuyên môn, bảng chấm công.

      – mức chi bồi dưỡng tập luyện cho gv: 100,000 đồng/buổi, cho hs: 40,000 đ/buổi

      – chi hỗ trợ gv/học sinh đi thi: 100,000 đ/ngày/người

      – chi cho cb, gv phụ trách đưa học sinh đi thi: 100,000 đ/ngày/người

      c) kỳ thi giáo viên dạy giỏi

      – mức hỗ trợ tập luyện: 50,000 đ/người/ngày (không qua 10 ngày trên mỗi đợt thi); hỗ trợ gv đi phục vụ cho gv đi thi: 100,000 đ/người/ngày.

      – chi hỗ trợ gv đi thi: cấp huyện: 200,000 đ/ngày/người; cấp tỉnh: 300,000 đ/ngày/người

      – các chi phí khác phục vụ cho kỳ thi: nước uống, trang thiết bị dạy học, văn phòng phẩm…: chi theo hóa đơn thực tế phát sinh

      d) bồi dưỡng gv dạy hs giỏi, phụ đạo học sinh yếu

      – chi bồi dưỡng gv dạy bồi dưỡng hs giỏi, phụ đạo hs yếu: 100,000 đ/buổi.

      4. chi ngân hàng đề thi:

      – chi ra đề chuyên: 100,000 đ/đề (bao gồm cả đáp án)

      – chi ra đề đại trà: + trắc nghiệm: 100,000 đ/đề (bao gồm cả đáp án)

      + tự luận: 100,000 đ/đề (bao gồm cả đáp án)

      – chi ra đề hsg: 150,000 đ/đề (bao gồm cả đáp án)

      5. chi công tác jue và quản lý quỹ các khoản jue khác của đơn vị:

      5.1 kế hoạch jue, quản lý jue:

      – Định mức jue: theo quy định và theo tình hình thực tế đơn vị huy động.

      – Đối tượng jue: các tổ chức doanh nghiệp, bậc cha mẹ học sinh, các nhà hảo tâm….

      – Đối tượng miễn, giảm: các đối tượng chính sách như khuyết tật,hộ nghèo, cận nghèo, hs mồ côi…

      – Đơn vị lập dự toán thu theo năm ngân sách, trong năm số thực hiện thu lớn hơn chi thì đơn vị lập dự toán bổ sung nguồn kinh.

      – trình tự thu, quản lý thu:

      + Đối với các khoản jue thực hiện lập phiếu jue như: jue vận động tài trợ, jue tiền vệ sinh khu lớp học

      Đơn vị lập danh sách jue chi tiết cho từng khoản jue và từng đối tượng nộp tiền. Đến cuối ngày đơn vị tổng hợp lập phiếu thu và thực hiện quản lý quỹ tiền mặt theo đúng quy định.

      + Đối với các khoản jue thực hiện lập hóa đơn, viết biên lai jue như: học phí môn tự chọn

      ơn vị thực hiện lập Hóa ơn ến từng ối tượng nộp tiền, lập danh soch thu và nộp tiền vào tài khoản tiền gủi tại kbnnnnng vòng 05 ngàyy k ề ượ ượ ượ ng ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ti ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng ượ ng.

      5.2 kế hoạch chi:

      ơn vị căn cứ vào văn bản hướng dẫn thu, chi của sở gdđt, căn cứ vào nhu cầu thực tếa ơn vị, că vào ịnh mức mứn sát. , thuyết minh dự toán chi cho các khoản thu.

      5.2.1. Đối với khoản jue vận động tài trợ

      – nhà trường mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng số được tài trợ bằng tiền, hiện vật. căn cứ vào dự toán đã lập cho các khoản thu và số huy động thực tế, nhà trường tiến hành chi theo đúng quy định.

      5.2.2 Đối với nguồn học phí môn tự chọn:

      tiền công giáo viên dạy môn tự chọn: 40 000 đ/ 1 tiết thực day.

      chi tiền % quản lý dạy môn tự chọn là 15%( trích từ khoản chi tiền học môn tự chọn của học sinh)

      chi tiền bảo dưỡng máy tính phòng tin học, mua hóa đơn điện tử,…( trích từ % học tin của học sinh theo hợp đồng, hóa đơn thằt)

      5.2.3.chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu:

      – chi mua thuốc, vật tư y tế phục vụ sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho học sinh: chi theo hoá đơn thực tế phát sinh.

      – Chi Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị and tế thông thường phục vụ chăm só sức khỏe ban ầu, tủ tài liệu quản lý hồc khỏe tại cơ sở giáá dục: chi ho ến thựn.

      – chi mua văn phòng phẩm phục vụ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu: chi theo hoá đơn thực tẾc.

      5.2.4. chi tiền vệ sinh khu lớp học:

      tiền công dọn vệ sinh: 3 000 000 đ/ tháng thực học.

      chi tiền làm cỏ, mua dụng cụ vệ sinh,…( chi theo hợp đồng, hóa đơn thực tế)

      5.3. Trong năm ngân Sách, nếu có văn bản hướng dẫn mới thay thế văn bản hướng dẫn tại thời điểm lập dự toán, ơn vịc hiện kếh hoạch thu – chi theo quy ịnh hi /p>

      các khoản chi khác phát sinh thực hiện theo quy định hiện hành và quyết định của hội đồng nhà trường.

      6. các khoản chi khác:

      – lễ khai giảng, sơ kết, tổng kết, ại hội công nhân viên chức chi: băng zon, khẩu hiệu, trang trí, hoa tươi, nước uống, thuê phông bạt, loa đài… thực tế phat sinh.

      – các ngày: 8/3, 26/3, 20/10, giỗ tổ 10/3, 30/4, 1/5, 2/9,20/11, tết ​​​​dương lịch, tết âm lịch:chi trang trí, băng zon, khẩu hiệu, nước uống, hoa tươi, thuê phông bạt, loa đài…: theo hợp đồng, hóa đơn thực tế phát.

      phát sin sinh.

      7. chi trang phục đồng phục cho giáo viên thể dục: chi theo hình thức khoán, định mức chi: 1,200,000 đồng/người/năm.

      Điều 16. quy định mua sắm, sửa chữa, thanh lý tài sản nhà nước

      – trách nhiệm thực hiện công việc mua sắm, sửa chữa, thanh lý: giao cho phó hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất kiểm tra, theo dõi.

      – trình tự, thủ tục thực hiện mua sắm, sửa chữa, thanh lý: thực hiện theo trình tự đã quy ịnh cụ thể trong quy quy quy quản lý tài .

      điều 17. dự kiến ​​​​chênh lệch thu lớn hơn chi năm kế hoạch : kết thúc năm ngân sách ơn vị không có chênh lện hƻ thu lện hƻ xuy không thực hiện trích lập các quỹ theo quy định.

      Điều 18. thực hiện công khai và báo cáo tài chính

      – thực hiện công khai theo quy định nhà nước.

      – ban thanh tra nhân dân và tổ chức công đoàn của đơn vị có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát.

      chƯƠng iii

      tỔ chỨc thỰc hiỆn

      1. quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, mọi quy định trước đây trái với qui chế này đều được bãi bỏ.

      2. trong qua trình thực hiện có những vấn đề gì vướng mắc, chưa phù hợp sẽ được xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

      thỦ trƯỞng ĐƠn vỊ

      phạm thị hải yến

      READ  Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử kí hiệu là Z của một nguyên tố gọi là

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button