‘When’ và ‘While’ khi kết hợp quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Sau when là quá khứ đơn trước when là gì

a. when gian r rat thht thht thht thht thht thht thht thht thht thá thá thá thá thá thá thá thá thá n. .

1. dùng “when” đứng trước mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn: hành động đang diễn ra (was/was v-ing) thì hành động khác xảy ravang (

)ng

ví dụ: she turned off the lights when we were playing chess (cô ấy đã tắt đèn khi chúng tôi đang chơi cờ).

hoặc: when we were playing chess, she turned off the lights (khi chúng tôi đang chơi cờ, cô ấy đã tắt đèn).

giải thích: hành ộng chơi cờ đang diễn ra (they were playing chess – chia ộng từ ở thì quá khứ tiếp diễn) thì hành ộng tắt đt đy xảy ng)

– they left the party when their friends were singing and dancing happily (họ rời khỏi bữa tiệc khi bạn bè vẫn đang hát hò và nhảy múa vui vẻ).

hoặc: when his friends were singing and dancing happily, they left the party (khi bạn bè vẫn đang hát hò và nhảy múa vui vẻ, họ rời khỏi bữa tiệc).

giải thích: hành ộng hat, nhảy múa đang diễn ra (singing and dancing chia ộng từ ở thì qua khứ tiếp diễn) thì hành ộng rời khỏi xảy ra chen nangang .

2. dùng “when” đứng trước mệnh đề của thì quá khứ đơn: hành động xảy ra chen ngang (vp1) khi hành động khác đang diễn ra (was/was v-ing).

READ  Bài 1: Đằng sau cái gọi là &quotHội thánh của Đức Chúa trời Mẹ&quot

ví dụ: yesterday at noon, the children were not sleeping when their mother arrived (trưa hôm qua, bọn trẻ đang không ngủ khi mẹ bọn nó về).

hoặc: yesterday at noon, when their mother arrived, the children were not sleeping (trưa hôm qua, khi mẹ bọn nó về, bọn trẻ đang không ngủ).

b. while (trong khi): Đứng đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

1. “while” đứng trước mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn khi hai hành động này cùng xảy ra song song.

ví dụ: While all the students were listening attentively to the teacher, a was playing video games (trong khi tất cả sinh viên đang chăm chú nghe giáo viên giảng bài thì a đang chơi điện tử).

hoặc: a was playing video games while all the students listened carefully to the teacher (a đang chơi điện tử trong khi tất cả sinh viên đang chăm chú nghe giáo viên giảng bài).

giải thích: hành ộng nghe giáo viên giảng đang diễn ra (listened to the teacher carefully- chiar ộng từ ở thì quá khứ tiếp diễn) thì hành ộng chơi điện tửng đang đang đang đang đang đang đ tiếp diễn) vì hai hành động này cùng xảy ra song song.

2. “while” đứng trước mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn thì hành động khác chen ngang.

ví dụ: While I was doing my homework, my mother called me (trong khi tôi đang làm bài tập về nhà thì mẹ tôi gọi tôi).

READ  Trung tâm tiếng Nhật Kosei - Nơi học tiếng Nhật tốt nhất tại Hà Nôi

hoặc: my mother called me while I was doing my homework (mẹ tôi gọi tôi trong khi tôi đang làm bài tập về nhà).

giải thích: hành ộng làm bài tập đang diễn ra (I was doing homework – chia ộng từ ở thì qua khứ tiếp diễn) thì hành ộng gọi điện xảy ra chen ngang (called – Chia ở

– while he was on the phone, his daughter left without saying a word (trong khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại thì con gái cô ấy đi ra ngoài mà không nói gì).

hoặc: her daughter left without saying a word while she was on the phone (with gái cô ấy đi ra ngoài mà không nói gì trong khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại).

giải thích: hành ộng nói chuyện điện thoại đang diễn ra (I was talking on the phone – Chia ộng từ ở thì qua khứ tiếp diễn) thì hành ộng đi ra ngoài xảy ngang (came Khứ ơ ơ)

bai tập thực hành:

Đinh thị thái hà

  • phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
  • cách dùng thể bị động của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
  • phân biệt cách dùng các từ chỉ vị trí
  • các từ tiếng anh thể hiện sự sai sót

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *