Giải đáp cuộc sống

Thuật Ngữ Tin Học Trong Tiếng Anh

trong bài viết này, English kiss sẽ cùng các bạn tìm hiểu về thuật ngữ tin học trong tiếng anh. hãy theo dõi nhé.

xem video của kiss english về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:

tiếng anh tin học hiện nay đã trở thành một phần không thể thiếu và cần được trau dồi nếu bạn muốn có một công việc tốt. trong bài viết hôm nay, English kiss sẽ cùng các bạn tìm hiểu về thuật ngữ tin học trong tiếng anh.

thuật ngữ tin học trong tiếng anh là gì?

tin học tiếng anh là informatics. Bên cạnh đó, một số thuật ngữ khac ồng nghĩa có thể sử dụng ể Thay Thế Là Information Technology, Informatics, Computing,… đây là một môn học bắt buộc trong chương trình trình giáo dục phổ thông và kể cả khi học Đại học, cao đẳng.

computer science đề cập đến các kiến ​​​​thức liên quan đến máy tính, các sử dụng máy tính cũng như công nghệ thông tin. hiện no, chúng được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống, đặc biệt là học tập và làm việc. tin học văn phòng là yếu tố quan trọng trong tuyển dụng, là chứng chỉ bắt buộc đối với các ứng viên. không chỉ tác ộng ến giáo dục, ến làm việc, các kiến ​​thức này còn rất hữu Ích trong việc cập nhật thông tin, nâng cao trình âộộộ quaty 9 b.

những thuật ngữ tin học trong tiếng anh phổ biến nhất

phần 1

url: là chữ viết tắt củun uniform resource locator, dùng để chỉ tài nguyên trên internet.

www: là chữ viết tắt của world wide web

html: là chữ viết tắt của hypertext markup language, tức là ngôn ngữ siêu văn bản. Đy là một ngôn ngữ dùng ể tạo trang web, chứa các trang văn bản và những label (thẻ) ịnh dạng báo cho web browser biết làm thế nào thông dịch và thôn màn màn trang hiể.

cpu: là chữ viết tắt của central processing unit. Đây là tập hợp nhiều mạch điện dùng để điều khiển mọi hoạt động chính của máy.

captcha: là viết tắt củ a fully automated public turing test to distinguish between computers and humans – phép thử turing công cộng hoàn toàn tự động để phân biệt người với máy tính.

cc/bcc: carbon copy/blind carbon copy, là tạo bản sao/tạo bản sao tạm. cc/bcc được sử dụng nhiều khi gửi thư cho nhiều người. Trong đó cc là gửi thư cho nhiều người cùng lúc và những người đó ều nhìn thấy ịa chỉ email của nhau, bcc cũng là gửi mail ồng thời choc

gif: graphics interchange format là ịnh dạng trao ổi hình ảnh, một ịnh dạng ảnh bitmap khá phổ biến, ược sửng choc choc màu trên mỗi khung hình.

png : Portable Network Graphic, Tạm DịCH Là ồ Họa Mạng Linh ộng, Nó là ịnh dạng hình ảnh sửng pHương pHáp cải thiện cho gif.

jpeg: joint photography expert group, là dạng ảnh sử dụng phương pháp nén dữ liệu làm thay đổi chất lượng ảnh gốc.

ip: là viết tắt của internet protocol – giao thức internet.

traceroute: là chương trình cho phép bạn xác định được đường đi của các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trêngtracero internet

strong>

icmp: là chữ viết tắt của internet control message protocol. Đây là giao thức xử lý các thông báo trạng thái cho ip.

telnet: (viết tắt của terminal network) là một giao thức mạng (network protocol) được dùng trên các kết nối với internet hoặc các kết nối tạng cạn i la mạn >

dns: là từ viết tắt của domain name system (hệ thống tên miền). MộT Máy Chủ DNS ợI KếT NốI ở CổNG Số 53, CO NGHĩA Là nếu bạn muốn kết nối vào Máy chủ đó, bạn pHải kết nối ến cổng số 53. Máy chủy chuys và ngược lại.

smtp: là từ viết tắt củ a simple message transfer protocol. giao thức smtp dùng để gửi thư thông qua một chương trình sendmail (sendmail deamon), tuy phổ biến nhưng kém an toàn.

cgi: là từ viết tắt của common gateway interface (giao diện cổng chung), cho phép khởi tạo giao tiếp giữa server và chương trình nhờ các định dạng tô.

shell: là chương trình giữa người dùng với nhân linux. mỗi lệnh được đưa ra sẽ được shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân linux.

syn: là từ viết tắt của the synchronous inactive character (tạm dịch: ký tự đồng bộ hoá).

cookies: là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mi ho website.

anonymous: Ẩn danh, nặc danh

iis: là chữ viết tắt của internet information server. Đây là một chương trình webserver nổi tiếng của microsoft.

account: tài khoản là sự kết hợp của hai yếu tố username (tên người dùng) và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó đã cung ĺn cấp corhi b đ đ đ đ đ. với họ để bảo mật cho bạn.

source code: mã nguồn (của hay một chương trình nào đó file)

READ  Bệnh trào ngược dạ dày thực quản k21 là gì? Nguyên nhân và cách chữa tận gốc

port: cổng

compile: biên dịch

login: Đăng nhập

database: cơ sở dữ liệu

isp: là chữ viết tắt của internet service provider (nhà cung cấp dịch vụ internet).

tcp/ip: là chữ viết tắt của transmission control protocol and internet protocol. gói tin tcp/ip là một khối dữ liệu đã được nén, sau đó kèm thêm một header và gửi đến một máy tính khác. phần header trong một gói tin chứa địa chỉ ip của người gửi gói tin.

safety: bảo mật

nav: là chữ viết tắt của tên chương trình norton antivirus của hãng symantec. Đây là chương trình quét virus rất nổi tiếng và phổ biến.

udp: là chữ viết tắt của user datagram protocol, có nhiệm vụ giống như tcp nhưng nó không đảm bảo sự chính xác của thông tin đượn t chuy. udp chỉ đơn giản là những gói tin có điểm xuất phát và điểm đích xác định

domain: là tên miền của một website nào đó

os: là chữ viết tắt của operating system – hệ điều hành

irc: là chữ viết tắt của internet relay chat. Đây là một chương trình độc lập nơi mà bạn có thể tham gia vào các kênh chat.

mirc: là chương trình chat client, đựơc khaled mardam-bey viết. có thể nói mirc là phần mềm chat đầu tiên rồi sau đó một loạt các sản phẩm khác của yahoo, aol (icq, aim) … mới ra đời.

ipc: là chữ viết tắt của communication between processes. Được dùng trong việc chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng và máy tính trên mạng (nt/2k). khi một máy được khởi động và log vào mạng, hdh sẽ tạo một chia sẻ ngầm định tên là ipc$. nó sẽ giúp cho các máy khác có thể nhìn thấy và kết nối đến các chia sẻ trên máy này

encryption: mã hoá

decryption: giải mã

remote access: truy cập từ xa qua mạng

gnu debugger: là chương trình biên dịch gcc và công cụ gỡ rối gdb

ssi: là chữ viết tắt của server-side includes. Đây là các chỉ dẫn được đặt trong các file html. server sẽ chịu trách nhiệm phân tích các chỉ dẫn này và sẽ chuyển kết quả cho client.

activex: là một hệ thống tiêu chuẩn dùng để xây dựng các thành phần (component) trong môi trường windows. các thành phần này không những có khả năng vận hành một cách độc lập mà còn có thể được khai thác bởi các thành phần khác. Đây là những thành phần ược viết bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau và rất đa dạng, có thể là các activex control (điều khiển ộc lập) ể thư viện liên kết động) mà các chương trình khác tham chiếu đến.

package: goi dữ liệu

server: máy chủ

client: máy con, dùng để kết nối với máy chủ (server)

info: là chữ viết tắt của “information”, tức là thông tin

Firewall: tường lửa là một bức rào chắn giữa mạng nội bộ (local network) với một mạng khác (chẳng hạn như internet), điều khiển lưu lượu lượu lượNg ra vào vào giữa giữa hai mạ. nếu như không cr tường lửa thì lưu lượng ra vào mạng nội bộ sẽ không chịu bất kỳ sự điều tiết nào, còn một khi tường lửa ược xây dựng thì lưu lượNg rết t. p>

ppp: là chữ viết tắt của point to point. Đây là một giao thức kết nối internet tin cậy thông qua modem

series direct wire connection: là công nghệ kết nối máy tính bằng cable truyền nhận dữ liệu

ethernet: là công nghệ nối mạng có năng lực mạnh được sử dụng hầu hết trong các mạng lan. Đây là mạng dùng csma/cd (Carrier Sense Media Access/Collision Detection)

pwdump: là chữ viết tắt của password dumper. Đây là một công cụ tuyệt vời không thể thiếu được khi hack vào hệ thống winnt

mac: là chữt vết tắt của access control to media with là điều khiển truy nhập môi trường, là tầng with giao thức truyền dữ liệu – mộtn pHầa tầng lín kết dữ l hì hì hìhuhu osi 7 tầng.

atm: là chữ viết tắt của asynchronous transfer mode. Đây là một kỹ thuật mạng định hướng kết nối mà sử dụng những cell nhỏ có kích thước cố định ở mức thấp nhấp. atm có ưu điểm về khả năng hỗ trợ dữ liệu thoại và video

egp: là chữ viết tắt của exterior gateway protocol. Đy là một thuật ngữ ap dụng choc giao thức nào ược sửng bởi bộ ịnh tuyến trong một hệ quản ể ể thông bán khả năI

dhcp: là chữ viết tắt của dynamic host configuration protocol. Đây là một giao thức mà mày sử dụng để lấy dược tất cả thông tin cấu hình cần thiết, bao gồm cả địa chỉ ip

owa: là chữ viết tắt của outlock web access. Đây là module của microsoft exchanger server (một server phục vụ mail), nó cho phép người dùng truy cập và quản trị mailbox của họ từ xa thông qua web browser

pop3: version 3 of the Post Office protocol. dùng để check mail, bạn phải kết nối đến server đang chạy pop3 daemon ở cổng 110

READ  Đưa vào cơ sở giáo dục là gì? Áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc?

tftp: là chữ viết tắt của test file transfer protocol. tftp chạy trên cổng 69 và dùng giao thức udp nên rất không an toàn

rip: là chữ viết tắt của routing information protocol, chạy trên cổng 512

phần 2

hyperterminal: là chương trình cho phép bạn mở một server trên bất kỳ port nào của máy tính và cho phép lắng nghe những thông tin đầu vào tữh máy. bạn muốn thiết lập nó hãy vào: start > programs > accessories > communications rồi chọn hyperterminal

des: là chữ viết tắt của data encryption standard. Đây là một trong những chuẩn mã hoá password thông dụng, rất khó bị crack, chỉ có một cách duy nhất và cũng là dễ nhất là dùng tự điển

wu-ftp: là chữ viết tắt của washington university – file transfer protocol. Đây là một phần mềm server phục vụ ftp được dùng khá phổ biến trên các hệ thống unix & Linux chương trình này từng bị một lỗi khá nghiêm trọng, đó là sự thi hành của file Globbing trên server chứa tanh dễ tổn thương choc pHép cac hacker thi hành ccode lành trên server từt nhi -r. dẫn đến việc ghi đè các file lên server và cuối cùng dẫn đến crash hệ thống”

nis: là chữ viết tắt của network information server.

gui: là chữ viết tắt của graphical user interface. Đây là giao diện đồ hoạ người sử dụng trong hệ điều hành linux

global: tiện ích dòng lệnh này sẽ hiển thị các thành viên của global group trên server hay domain được chỉ định.

local: giống như global nhưng nó hiển thị các thành viên của local group. chẳng hạn như ta muốn truy vấn danh sách administrator group.

socks: socks được tạo ra bởi chữ lace và được phán triển chủ yếu bởi nec, cũng

explode: khai thác (một lỗi nào đó)

fake ip: giả mạo ip

crack password: bẻ khoá mật khẩu

debug: là một công cụ tuyệt vời ể gỡ rối chương trình, crack phần mềm, ọc bộ nhớ bị che giấu như sector và nhiều hơn nữa … ể ượ ược chương trì n, bạn cần c, bạn cần c ạnh, bạn c ạnh, bạn c. phải có kiến ​​​​thức về assembly.

tcp port scan: là dạng cơ bản nhất của các chương trình scanner. loại chương trình này sẽ thử mở một kết nối tcp đến một port nào đo để xác định trạng thái của port này

web phishing: là một dạng tấn công cho phép một người nào đó xem và chỉnh sửa mọi trang web gửi đến máy nạn nhân. họ có thể theo dõi mọi thông tin do nạn nhân điền vào các form. Điều này ặc biệt nguy hiểm với những thông tin ca nhân như ịa chỉ, số thẻ tín dụng, số tài khoản ngân hàng, mật mã truy cập vào tài khoản đó … the impersonation of web identity can not be compared. no hoạt động dựa vào việc giao thức ssl được dùng như một dạng giấy chứng nhận cho những website xác thực. việc tấn công theo kiểu này có thể được thi hành bằng cách dùng javascript và web server plugins

footprint: phương thức in dấu chân là thu thập tất cả những thông tin quan trọng về mục tiêu của bạn như: email, domain … hack vào một hệ thốn . /p>

xss: là chữ viết tắt của cross site scripting. Đây là thuật ngữ nói đến việc website sử dụng cách nào đó để ăn cắp thông tin của người dùng (ví dụ như cookie chẳng hạn). hacker sẽ dụ nạn nhân đến trang web của mình bằng cách đưa một siêu liên kết (hyperlink) hấp dẫn.

race conditions: race conditions (tình trạng tranh đua) là một trong những cuộc tấn công phổ biến trên các hệ thống unix/linux. race conditions xảy ra khi một chương trình hoặc quy trình xử lý nào đó thực hiện một sự kiểm tra. Giữa thời gian mà một sự kiểm tra ược làm và hoạt ộng ược thực hiện, kêt quảa của cup kiểm tra đó có thể sẽ pHản chiếu trạng thati của hệ thống. hacker sẽ lợi dụng chương trình hoặc quy trình này trong lúc nó thực hiện đặc quyền

Buffer overflow: lỗi tràn bộ đệm. Đây là một trong những kỹ thuật hacking kinh điển nhất

nuke: là một trong những kỹ thuật khá lợi hại. nếu như bạn biết được ip của một máy tính bất kỳ đang kết nối thì nuke hoàn toàn có thể làm cho máy tính đó disconnect, cho dù đó là của c

sniffer: là chương trình cho phép bạn chộp tất cả các gói dữ liệu đang chuyển card mạng của máy bạn. các dữ liệu đó có thể là tên người dùng, mật khẩu, một số thông tin quan trọng khác, …

registration: là thao tác ghi nhận lại qua trình sử dụng dịch vụ của bạn. khi xâm nhập một máy tính hay server thì việc xoá log là không thể thiếu. bởi vì, nếu không xoá log thì từ đó người ta có thể tìm ra ip thật của bạn

READ  Giải đáp thắc mắc tai biến mạch máu não tiếng trung là gì?

Trojan: là một chương trình bất hợp pháp được chứa bên trong một chương trình hợp pháp. chương trình không hợp pháp này thực hiện những hàm bí mật mà người dùng không biết hay không cần đến.

port surfing: là kết nối ến các cổng của một máy chủ ể thu thập các thông tin, chẳng hạn như thời gian, hệ điều hànġ, vác d᥺y

finger: là một chương trình rất hữu ích, giúp bạn thu thập rất nhiều thông tin về users (thường bị disable)

nmap: là chữ viết tắt của network exploration tool and security scanner. Đây là chương trình quét hàng đầu với tốc độ cực nhanh và cực mạnh. nó có thể quét trên mạng diện rộng và đặc biệt tốt đối với mạng đơn lẻ. nmap giúp bạn xem những dịch vụ nào đang chạy trên server (services/ports: web server, ftpserver, pop3,…), đang dùng hệ server điều hành gì, loại tường lửa mà server sềhửn vửng…. nói chung nmap hỗ trợ hầu hết các kỹ thuật quét như : icmp (ping aweep), ip protocol, null scan, tcp syn (half open), … nmap được đánh giá là công cụ hàng đầu củu cácker cángácácácácác mạng trên thế giới.

netcat: là một công cụ không thể thiếu đối với hacker khi muốn tấn công vào các website, server. chương trình này đọc và ghi dữ liệu qua mạng thông qua giao thức tcp hoặc udp. kẻ tấn công có thể dùng netcat một cách trực tiếp hoặc sử dụng chương trình, script khác để điều khiển netcat. netcat được coi như một exploitation tool do nó có thể tạo được liên kết giữa kẻ tấn công và server cho việc đọc và ghi dữ liệu.

get admin: là leo thang đặc quyền hay còn gọi là leo thang mức ưu tiên. Đây được coi là một trong những bước quan trọng khi hacker đột nhập vào các hệ thống. giả sử hacker chiếm được quyền và đăng nhập vào hệ thống win nt. nhưng user hacker lấy được không có quyền tương đương như nhóm administrators mà thuộc nhóm có quyền thấp hơn. như vậy hacker không có quyền làm nhiều thao tác như admin. do vậy, hacker phải thực hiện biện pháp get admin để đoạt quyền cao hơn nhằm kiểm soát hệ thống.

netwatch: là công cụ hiển thị các tài nguyên dùng chung trên hệ thống mạng mà bạn muốn hack

usestat: tiện ích dòng lệnh này có thể hiển thị username, full name, ngày tháng và thời gian đăng nhập cho mỗi người dùng trên mỗi domain đã chỉ>

imprint: là cách mà hacker làm khi muốn lấy một lượng thông tin tối đa về máy chủ/doanh nghiệp/người dùng. nó bao gồm chi tiết về địa chỉ ip, whois, dns ..v.v đại khái là những thông tin chính thức có liên quan đến mục tiêu. nhiều khi đơn giản hacker chỉ cần sử dụng các công cụ tìm kiếm trên mạng để tìm những thông tin đó

enumeration: là tìm kiếm những tài nguyên được bảo vệ kém hoặc tài khoản người dùng mà có thể sử dụng để xâm nhp. nó bao gồm các mật khẩu mặc định, các script và dịch vụ mặc định. rât nhiều người quản trị mạng không biết đến hoặc không sửa đổi lại các giá trị này

getting access: là dựa vào những thông tin đã nắm ược ở bước enumeration mà hacker tấn công vào lỗi tràn bộ ệm, lỗy và giảth mã kiểm tra tất cảt cảt cảt cả các tool thường được sử dụng ở bước này là nat, podium, hoặc lopht

escalation privileges: là hacker tìm cách kiểm soát toàn bộ hệ thống. hacker sẽ tìm cách crack password của admin, hoặc sử dụng lỗ hổng để leo thang đặc quyền trong trường hợp họ xâm nhập đựợc vào mạng tàn kớ. the john and riper là hai chương trình crack password rất hay được sử dụng

steal: là hacker sử dụng các máy tìm kiếm lại đựơc sử dụng để tìm các phương pháp truy cập vào mạng. những file text chứa password hay các cơ chế không an toàn khác có thể là mồi ngon cho hacker.

track deck: sau khi đã có những thông tin cần thiết, hacker tìm cách xoá dấu vết, xoá các log file của hệ đu hành làm cho người quản lý không nh ậng. xâm nhập hoặc có biết cũng không tìm ra kẻ xâm nhập là ai

pkc: là chữ viết tắt của public key cryptos. có nghĩa là hệ thống mật mã sử dụng từ khóa chung

php: là chữ viết tắt của php hypertext preprocessor, tạm dịch là ngôn ngữ tiền xử lí các siêu văn bản.

lời kết

trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về thuật ngữ tin học trong tiếng anh phổ biến nhất mà English kiss muốn đem đến cho bạn. hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button