Giải đáp cuộc sống

Phương Pháp Tính Thuế Giá Trị Gia Tăng Phải Nộp Theo Phương Pháp Khấu Trừ

phương pháp khấu trừ là gì? Điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ? và cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ như thế nào?…

ể NắM ượC DOANH NGHIệP TINH Thuế GTGT THEO PHươNG PHAPP KHấU TRừ HAY PHươNG TRựC TIếP và những quy ịnh mới nhất về pHương pháp ái át át “Ánh nhé!

i. khấu trừ thuế là gì? phương pháp khấu trừ là gì?

khấu trừ thuế là phương phap khấu trừ ược ap dụng ối với các loại thuế hiện nay, Theo đó chủ thể sẽ không trực tiếp đi nộp thug, mà số -ti ượ ượ ượ ượ ượ khoản chi phí mua hàng hoặc jue nhập của họ.

phương phap khấu trừ thuế giá trị gia tăng (gtgt) chynh là việc các doanh nghiệp xác ịnh số thuếi nộp dựa trên kết quả củc việc lấy sấy sấy sấy sấy sấy sấy sấy sấy sấ việc lấy sấy sấ số thuán giá giá số thuế giá trị gia tăng đầu vào.

  • thuế gtgt đầu vào của sản phẩm: khi một doanh nghiệp đi mua sản phẩm thì sẽ phải chịu thuế gtgt đối với loạn ph>
  • thuế gtgt ầu ra của sản pHẩm: khi doanh nghiệp tiến hành bán sản pHẩm đó cho người mua hàng thì người đó sẽ pHải chịu phần thuế gtgt tinh trên giá trị

    khi đó:

    thu gtgt mà doanh nghiệp phải nộp = thu gtgt đầu ra – thu gtgt đầu vào

    Điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ:

    pHươNG PHAPP KHấU TRừ Thuế GTGT ượC ÁP DụNG VớI CÁC ốI TượNG Cơ Sở KINH DOANH đAP ứNG ủủ Các điều kiện mà phac luật ềề ra gồm:

    • cơ sở kinh doanh có doanh thu ít nhất 1 tỷ đồng/năm từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ
    • cơ sở kinh doanh hoàn tất các công việc liên quan đến sổ sách kế toán, hóa đơn và chứng từ mua bán theo quy định của pháp luật hihện>

      ồNG thời các ối tượng ap dụng phương phap này còn là những doanh nghiệp tự nguyện đĂng ký Áp dụng khấu trừ thuế, các thủ có yc ngo ất ột ột ột ột ột ột ột ột ột >

      trên đây bạn đã nắm được khấu trừ thuế là gì? is there phương pháp khấu trừ là gì? tiếp theo kế toán lê Ánh sẽ thông tin đến bạn đọc cách tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ

      khóa học kế toán tổng hợp – 100% học thực chiến cùng kế toán trưởng

      ii. phương pháp tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ

      1. pHươNG PHAPP KHấU TRừ Thuế ap dụng ối với cơ sở kinh doanh thực hiện ầy ủ ủ chế ộ ộ ộ kế toán, Hóa ơn, chứng từ Theo quy ịnh củap luật về This <//<//<//<//<//<//

      a) cơ sở Kinh doanh đang hoạt ộng cóanh thu Hàng năm từ bán hàng Hóa, cung ứng dịch vụ từt tỷt tỷ ồng trở lên và thựn ầy ầ and ủ ộ ộ ộ ơ ơ ứ ứ ứ ơ ơ ơ ơ . của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

      b) cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phưpttín tip pháp><p

      2. Doanh Thu Hàng năm từ một tỷ ồng trở lên làm căc xác ịnh cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia theo pHương phap khấu trừ là doanh thu bán hàng Hóa, cung ứ gt ứ gt ứ gt ứ gt ứ gt ứ gt ứ gt. :

      a) Doanh Thu Hàng nĂm do cơ sở kinh doanh tực ịnh căn cứ vào tổng cộng chỉng tổng doanh thuhu của hhdv bán ra chịu thuế gtgt tại trước năm xác ịnh phương phap tinh thuế gtgt hoặc trên tờ khai thuế gtgt quý của kỳ tính thuế từ qu qu 4 năc trước ến hết kỳ tísh thuế quox 3 nĂm hiện tại trướ thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục.

      ví dụ: doanh nghiệp a ượC thành lập từ năm 2011 và đang hoạt ộng trong năm 2013. ể xác ịnh phương phap tíng tíh thuế gtgt cho năm 2014 và nĂm 2015, doanh nghiệp a xác ị /p>

      cộng chỉ tiêu “tổng doanh thu của hhdv bán ra chịu thuế gtgt” trên tờ khai thuế gtgt hàng tháng trong 12 tháng (từ kỳ tính thuế thang) ỿ tí k ến h 11/2012 p>

      TRườNG HợP TổNG DOANH THHOO CACH XAC ịNH TRên Từ 1 Tỷ ồNG TRở Lên, DOANH NGHIệP A AP DụNG PHươNG PHAPP KHấU TRừ Thuế Trong 2 NăM (NăM 2014 Và NÓ NÓ NÓ NÓ NÓ NÓ NÓ NÓ NÓ

      TRườNG HợP TổNG DOANH THHOO CACH XAC ịNH TRên CHưA ếN 1 Tỷ ồNG, DOANH NGHIệP A CHUYểN SANG AP DụNG PHươNG PHAPP TINH TRựC TIếP THE ịNH TạI đI đ , trừ trường hợp doanh nghiệp a đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

      b) Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2013 Hoạt ộng sản xuất kinh doanh trong nĂm 2013 không ủ 12 that thang th old xác ịnh doanh thu ước tinh bán ra chịu thuế gtgt ”trên tờ khai thuế gtgt của kỳ tính thuế các tháng hoạt ộng sản xuất kinh doanh chia (:) số tháng hoạt ộng sản xuh do (:) số tháng hoạt ộng sản xuh do. trường hợp theo cách xác định như trên, doanh thu ước tính từ 1 tỷ đồng trở lên thì doanh nghiệp áp dụng phương pháp ấu. TRườNG HợP DOANH THU ướC TINH THEO CACH XAC ịNH TRên CHưA ếN 1 Tỷ ồNG THì doanh nghiệp ap dụng pHươNG PHAPP TINH TRựC TIếP TRONG HI NăM, TRừNG HợP DOANH NGHI >

      vi dụ: doanh nghiệp b thành lập và hoạt động từ tháng 3/2013. Ể Xác ịNH Phương Phapp Tíh Thuế Cho NĂm 2014, 2015, Doanh Nghiệp B Thực Hiện Tính Doanh Thu ướC TINH NHư SAU: LấY CHỉ TI TổNG DOANH THU CủA HHDV 10, 11 chia (:) 9 tháng, sau đó nhân với (x) 12 tháng.

      trường hợp kết quả xác định được từ 1 tỷ đồng trở lên thì doanh nghiệp b áp dụng phương pháp khấu trừ thuỿ. TRườNG HợP DOANH THU ướC TINH THEO CACH XAC ịNH TRên CHưA ếN 1 Tỷ ồNG THì doanh nghiệp b te Thursday.

      <p Thuế Gtgt Của Kỳ Tinh Thuế Các Theáng 10, 11, 12 NăM 2012, 6 THÁNG ầU NăM 2013 Và Trên Tờ Khai Thuế Gtgt Của Kỳ Tinh Thuế 3 NăM 2013. TRườNG HợP HợP THE COC ịNH NHư TừNH ỷTNH ỷTNH ỷTNH ỷ đồng trở lên thì doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. TRườNG HợP DOANH THU THEO CACH XAC ịNH TRên CHưA ếN 1 Tỷ ồNG thì doanh nghiệp ap dụng pHươNG PHAPPT TINH TRựC TIếP TRONG HI NăM, TRườNG HợP DOANH NGHI

      d) Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm thì xác định theo doanh thu của năm trước năm tạm nghỉ kinh doanh.

      ối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh một thời gian trong nĂm thì xác ịnh doanh thu theo số that, quý thực kinh doanh theo hướng dẫn tại điểm b khoản n ày.

      TRườNG HợP NăM TRướC NăM TạM NGHỉ KINH DOANH Cơ Sở KINH DOANH KINH DOANH KHôNG ủủ 12 THANG THì XAC ịNH DOANH THU THEO Số THÁN, quý thựC KINH DOANH THEO HướNG DẫN Tạ

      3. cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm:

      a) doanh nghiệp, hợp tac xã đang hoạt ộng cóanh thu Hàng năm từ bán hàng Hóa, Cung ứng dịch vụ chịu thuế gtgt dưới một tỷ ồng đ ực hi hii ầ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ , chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.

      b) doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo pháưưpng

      doanh nghiệp mới thành lập cor thực hiện ầu tư theo dự mi ầu tư ược cấp có thẩm quyền pHê duyệt thuộc trường hợp đng ký tự nguyện ap

      doanh nghiệp, hợp tac xã mới thành lập cor dự ° ầu tư không thuộc ối tượng ược cấp có thẩm quyền pHê duyệt theo quy ịnh của phap nghiệp ra quyết định đầu tư phê duyệt thuộc đối tượng đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

      <p kinh doanh.

      pHươNG PHAPPH TINH THUế CủA Cơ Sở KINH DOANH XAC ịNH THEO Hồ Sơ KHAI Thuá GIÁ TRị GIA TăNG HướNG DẫN TạI đIềU 11 THông tư số 156/20 đadm (đadm (đadm (đadm (đadh (đad. ngày 02/27/2015 của bộ tài chính).

      4. các trường hợp khác:

      a) Trường hợp cơ sở kinh doanh co hoạt ộng mua, bán, chế tac vàng, bạc, đá quý thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng hoạt ộng này ể nộp thu gia tăng hướng dẫn tại Điều 13 thông tư này.

      b) ối với doanh nghiệp đang nộp thuế gtgt theo pHương phap khấu trừc có thành lập chi nhánh (bao gồm cả chi nhánh ược thành lập từ dự áu tư củ củ củ củ củ củ củ củ củ nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp nhhp n. gtgt riêng theo quy ịnh của pháp luật về quản lý thuế thì xác ịnh phương pháp tính thuế của chi nhánh theo phương pháp tính thuế của doanh -p đang hoạt ột ột ột ột ột ột. trường hợp chi nhánh không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu hoặc chi nhánh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố cùng nơi doanh nghiệp có trụ sở chính nhưng không thực hiện kê khai riêng thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

      c) ối với doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập khác không thuộc các trường hợng dẫn tại khoản 3 điều này thì phÁtía ơ

      d)(được bãi bỏ)

      5. xác định số thuế gtgt phải nộp:

      strong đó:

      trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế gtgt thì thuế gtgt đầu ra được xác định bằng giá thanh ếth thu

      sở kinh doanh thuộc ối tượng tíh thuế Theo phương phap khấu trừ thuế khi bán hàng Hóa, dịch vụ pHải tính và nộp thuế gtgt của hàng Hóa, dịch vụ bán ra. khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế gtgt và tổng số tiền người mua phánh toải.

      trường hợp hóa ơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp ược phép dùng chứng từ ặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế gtgt thuế gtgt của hàng háhi thnhn thnhn thnhn thnhn thin thin thin thin thin thin thin thin thave toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.

      ví dụ: doanh nghiệp bán sắt, thép, giá bán chưa có thuế gtgt đối với sắt f6 là: 11,000,000 đồng/tấn; thuế gtgt 10% bằng 1,100,000 ồng/tấn, nhưng khi bán có một số Hóa ơn doanh nghiệp chỉ ghi giá bán là 12,100,000 ồng/tấn thuế gtgt tinh trên doanh/tấn x 10% = 1,210,000 ồNg/tấ thay vì tính trên giá chưa có thuế là 11,000,000 đồng/tấn.

      cơ sở kinh doanh phải chấp hành chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa chỡ. trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế gtgt mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì

      ối với cơ sở kinh doanh bán hàng Hóa, dịch vụ: nếu thuế suất thuế gtgt ghi trên Hóa ơn cao hơn thuế suất đã ược quy ịnh tại các văn bản quy phạm pHPP thuế gtgt theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn; nếu thuế suất thuế gtgt ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế gtgt thì phải kê khai, nộp thuế gtgt theo thuế suất thuế gtgt quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế gtgt.

      b) Thuế Gtgt ầu vào bằng (=) tổng số thuế gtgt ghi trên Hóa ơn gtgt mua hàng Hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố ịnh) dùng cho sảt, kinh ịhng hụhng hụhng hụhuhng kinh ịtuh tịuhuhuhuhuhuhuhuhuhuhuhhahach -doad dkachahac. dochahachahachachahac. thuế gtgt, số thuế gtgt ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế gtgt thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của bộ tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân việt nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại việt nam.

      TRườNG HợP Hàng Hóa, DịCH Vụ MUA Vào Là loại ượC Dùng chứng từ ặc Thorse oops.

      số thuế gtgt ầu vào ược khấu trừ ược xác ịnh theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế gtgt quy ịnh tại đuều 14, đi 15, đi 16 và àiề.

      ví dụ: trong kỳ, công ty a thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại đặc thù:

      tổng giá thanh toán 110 triệu đồng (giá có thuế gtgt), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế gtgt đầu vào được khấu trấu au

      110 triệu/(1 + 10%) x 10% = 10 triệu đồng

      giá chưa có thuế là 100 triệu đồng, thuế gtgt là 10 triệu đồng.

      Trường Hợp Hóa ơn Ghi Sai Mức Thuế Suất Thuế Gtgt Mà Các Cơ Sở Kinh Doanh Chưa Tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như sau:

      ối với cơ sở kinh doanh mua hàng Hóa, dịch vụ : nếu thuế suất thuế gtgt ghi trên hóa ơn mua vào cao hơn thuế suất đc quy ịnh tạn các vte vte vte vte vte vte vte vte vte vte vte vte vte vte vte vte vte trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế gtgt. trường hợp xác định được bên bán đã kê khai, nộp thuế theo đúng thuế suất ghi trên hóa đơn thì được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn nhưng phải có xác nhận của cơ quan thuế trực tiếp quản lý người bán ; nếu thuế suất thuế gtgt ghi trên Hóa ơn thấp hơn thuế suất quy ịnh tại các văn bản quy phạm phap phap lusật về thuế gtgt thì khấu trừ thuế ầu vào Theu thu tht ght ght ght

      ối với cơ sở kinh doanh bán hàng Hóa, dịch vụ : trường hợp cơ sở kinh doanh khi nhập khẩu hàng Hóa đã khai, nộp thuế gtgt dùng đã lập hóa đơn ghi thuế suất thuế gtgt trên hóa đơn gtgt bán ra đúng bằng với mức thuế suất thuế gtgt đã khai, nộp thuế ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất thuế gtgt đã khai (ở khâu nhập khẩu và khâu bán ra nội địa) thấp hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế gtgt và cơ sở kinh doanh không thể thu thêm được tiền của khách hàng thì số tiền đã thu của khách hàng theo hóa đơn gtgt được xác ịnh là giá đã có thuế gtgt theo thuế suất đã ược quy ịnh tại các văn bản phạm pháp luật về thuế gtgt ể l.

      Ví dụ: Trong Thang 3 NĂm 2014, cơ sở Kinh doan a (là ối tượng nộp thuế gtgt theo phương phap khấu trừp khập khẩu sản pHẩm có tên “chair mm” và đã, nộp thuế gtgt. khẩu với mức thuế suất là 5%. tháng 5/2014, cơ sở kinh doanh a bán 01 sản phẩm “chair mm” cho khách hàng b, giá chưa có thuế gtgt là 100 triệu đồng. do khi nhập khẩu đã áp dụng thuế suất thuế gtgt 5% nên cơ sở kinh doanh a lập hóa đơn gtgt giao cho khách hàng b ghi: giá tính thuế là 100 đ; thuế suất thuế gtgt là 5% và thuế gtgt là 5 triệu đồng, tổng giá thanh toán có thuế gtgt là 105 triệu đồng. khách hàng b đã thanh toán đủ 105 triệu đồng.

      NăM 2015, cơ quan thuế kiểm tra phat hiện cơ sở kinh doan a ap dụng sai thuế suất thuế gtgt ối với sản pHẩm “chair mm” bán cho khách hàng b (thuế sất thutgt đ đ đ đ đ đ đ giữa cơ sở kinh doanh a và khách hàng b đã kết thúc nên cơ sở kinh doanh a không có căn cứ ểể thu thêm tiền củn khách hàng b (khách hàng b không chấthhhhhhhhhhhhhhh thhhhh thht thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth thth ththt . cơ quan thuế xác định lại số thuế gtgt mà cơ sở kinh doanh a phải nộp và xác định doanh thu tính thuế tndn như sau:

      tổng giá thanh toán khách hàng b đã trả 105 triệu ồng ược xác ịnh là giá đã có thuế gt theo mức thuế suất 10%, số thuế ố gtúngpti n

      105 triệu/(1 + 10%) x 10% = 9545 triệu đồng.

      số jue gtgt cơ sở kinh doanh a còn phải nộp bổ sung là:

      9545 triệu – 5 triệu = 4545 triệu đồng.

      doanh thu tính thuế tndn của mặt hàng “chair mm” bán cho khách hàng b được xác định là:

      105 triệu – 9545 triệu = 95,455 triệu đồng.

      iii. phân biệt cách tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp

      tiêu chí

      phương pháp khấu trừ

      phương pháp trực tiếp

      Đối tượng áp dụng

      pHươNG PHAPP KHấU TRừ ÁP DụNG VớI Cơ Sở KINH DOANH (GồM: DOANH NGHIệP, Cơ Sở KINH DOANH KHAC) THựC HIệN ầY ủY ủ ộ ộ Kế TOÁN, HO

      1 – có doanh jue hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

      2 – thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng

      – cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phư῱tín.tip</ ph

      – tổ chức, ca nhân nước ngoài cung cấp hàng Hóa, dịch vụ ể tiến hành hoạt ộng tìm kiếm, thăm dò, phat triển và khai thac dầu, khí nộp thuế Theo pHương pHương pHPP khấu trừ nộp thay.

      phương pháp trực tiếp trên doanh thu được áp dụng với các đối tượng sau:

      – doanh nghiệp, hợp tac xã đang hoạt ộng cóanh thu Hàng năi dưới mức ngưỡng doanh thu 01 tỷ ồng, trừ trường hợp đex ký tự nguyện acid dụng pHương phương phươn pHươn pHươU ttrừu ttrừu trừu trừu trừu trừu trừ

      – doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ.

      – hộ, cá nhân kinh doanh.

      – tổ chức, ca nhân nước ngoài kinh doanh tại việt nam không the luật ầu tư và các tổc chức khác không thực hoặc thựn khhng ầy ủ ộ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ơ ơ ơ ơ ơ ơ ơ. luật.

      số thu phải nộp

      thuế suất – tỷ lệ % tính thuế

      Thursday about:

      có 03 loại thuế suất áp dụng với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ, cụ thể:

      – Thu suất gtgt 0%;

      – Thu suất gtgt 5%;

      – thuế suất gtgt 10%(áp dụng ối với tất cả hàng hóa, dịch vụ, trừ hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế gtgt, chịu thuế su%, ịu thuế% 5%).

      .

      tỷ lệ % để tính thuế gtgt:

      tính theo từng hoạt động cụ thể:

      + phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

      + dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

      + hoạt động kinh doanh khác: 2%.

      vi. một số câu hỏi về phương pháp khấu trừ thuế gtgt

      #hồ sơ khai thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ? – tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu 01/gtgt

      #thời hạn nộp hồ sơ khai thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ ?- thời hạn nộp hồ sơ khai thuế gtgt theo tháng chậm nhất l.>

      #thời hạn nộp hồ sơ khai thuế gtgt theo quý? – chậm nhất là ngày 30 của quý sau.

      chú ý: dù không phát sinh các bạn vẫn phải làm tờ khai để nộp nhé.

      hy vọng với bài viết này, bạn đọc đã nắm được phương pháp khấu trừ là gì? và những quy định mới nhất về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

      nội dung này cũng được hướng dẫn rất kỹ trong khóa học kế toán online và offline của trung tâm lê Ánh, do các kế toán trưởng đang lànm . d gip

      nếu cần hỗ trợ, bạn có thể đặt câu hỏi bằng cách comment dưới bài viết này.

      READ  Chúc Mừng Khai Trương Bằng Tiếng Anh (2022)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button