Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh

Tính từ dài trong tiếng anh là gì

chúng ta đã học rất nhiều về tính từ trong tiếng anh. nhưng không phải ai cũng nắm rõ tính từ ngắn và tính từ dài và chúng có quy luật khác nhau trong câu so sánh như thế nào?. vậy thế nào được coi là một tính từ ngắn hay dài?. hôm nay mình sẽ giúp các bạn giải đáp vấn đề này nhé

download now: trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng anh for free

tính từ ngắn

  • tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là -y, -le,-ow, -er, và -et được cho là tính từ ngắn.
  • ví dụ: short – /ʃɔːrt/: ngắn sweet – /swiːt/:ngọt smart – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

    • trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.
    • ví dụ: sharp – sharpest – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất light – lightest – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

      • thêm -r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm -st nếu trong câu so sánh cao nhất.
      • ví dụ: beautiful – most beautiful – most beautiful: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất close – closest – closest: gần – gần hơn – gần nhất

        • nếu tính từ kết thúc bằng “and” thì trong câu so sánh ta bỏ “and” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
        • ví dụ: happy – happiest – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất easy – easiest – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

          • ví dụ: hot – hottest – hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất big – biggest – biggest: to lớn – to hơn – to nhất

            2. những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

            ví dụ: beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp smart – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh expensive – /ɪkˈspen.sɪv/ : đắt đỏ

            • ví dụ : most beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

              3. một số trường hợp đặc biệt

              • những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
              • ví dụ: happy – happier – the happiest: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

                • những tính từ kết thúc bằng -le,-ow, -er, và -et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
                • ví dụ: quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất cunning – cunning/ – cunning/ most cunning – the most cunning: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất narrow – narrower – narrower / narrower – narrower: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất simple – simpler – simplest / simplest – the simplest: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

                  • một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
                  • ví dụ: good – better – better: tốt – tốt hơn – tốt nhất good (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn bad – worse – worse: tệ – tệ hơn – tệ nhất far – further/farthest – farthest/farthest: xa – xa hơn – xa nhất

                    download now: trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng anh for free

                    với bài viết tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh tác giả mong rằng bài viết này đã giải đáp hết thắc mắc cấn. hãy share nếu thấy bài học hữu ích và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé. chúc các bạn thành công

READ  Sổ đỏ, Sổ hồng là gì? 9 điều cần biết về Sổ đỏ, Sổ hồng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *