Từ trái nghĩa là gì? Phân loại – Cách sử dụng từ trái nghĩa, Cho ví dụ

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

Từ trái nghĩa là gì cho ví dụ

từ trái nghĩa là gì? từ trái nghĩa có những loại nào? cách sử dụng như thế nào? trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải thích rõ ràng hơn về từ trái nghĩa, hãy cùng theo dõi nhé.

xem ngay:

  • từ tượng thanh – từ tượng hình
  • so sanh
  • chủ ngữ và vị ngữ
  • tu-trai-nghia

    từ trái nghĩa là gì?

    – từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

    ví dụ: cứng – mềm; cao-thấp; tốt-xấu; xinh-xấu; may – xui; thing-thua; hiền-dữ; tươi – héo; công bằng – bất công;…

    phân loại từ trái nghĩa

    + từ trái nghĩa hoàn toàn:

    – là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

    ví dụ: dài – ngắn; cao-thấp; xinh đẹp – xấu xí; a-nhỏ; sớm – muộn; yêu-ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

    + từ trái nghĩa không hoàn toàn:

    – Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

    ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

    cách sử dụng từ trái nghĩa

    tạo sự tương phản

    – thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cậm nh

    ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.

    hoặc câu “ mất lòng trước, được lòng sau”.

    Để tạo thế đối

    – thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

    ví dụ: “ai ơi bưng bát cơm đầy. dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

    Để tạo sự can đối

    – cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

    ví dụ: “lên voi xuống chó” hoặc “còn bạc, còn tiền còn đệ tử. hết cơm, hết rượu hết ông tôi.”

    tu-trai-nghia 1

    những tieu chí xác định những cặp từ trái nghĩa

    – nếu hai từ là trái nghĩa thì chúng c có một khả năng kết hợp với một từ khác bất kỳ nào đó mà quy tắc ngôn ngữ cho phÉpà, tứpà phức </pà chún l

    ví dụ: người xinh – người xấu, quả đào ngon – quả đào dở, not bụng đói with mắt…

    – nếu là từ trái nghĩa thì hai từ này chắc chắn phải có mối quan hệ liên tưởng đối lập nhau thường xuyên và mạnh.

    – phân tích nghĩa của hai từ đó có cùng đẳng cấp với nhau không.

    trường hợp nhiều liên tưởng và cũng đảm bảo tính đẳng cấp về nghĩa thì cặp liên tưởng nào nhanh nhất, mạnh nhất, có tần số xuất hiện cao nhất được gọi là trung tâm đừng đầu trong chuỗi các cặp trái nghĩa.

    ví dụ: cứng – mềm: chân cứng đá mềm; mềm – rắn: mềm nắn rắn buông. trong ví dụ trên thì cặp: cứng – mềm / mềm – rắn đều phải đứng ở vị trí trung tâm, vị trí hàng đầu.

    Đối với từ trái nghĩa tiếng việt, ngoài những tiêu chí trên, còn có thể quan sát và phát hiện từ trái nghĩa ở những biểu hiệp>

    – về mặt hình thức, từ trái nghĩa thường có độ dài về âm tiết và rất ít khi lệch nhau

    – nếu c cùng là từ ơn tiết thì hai từ trong cặp trái nghĩa thường đi đôi với nhau, tạo thành những kết hợp như: xinh – hỰ -hấutr …

    ví dụ: với từ “nhạt” : (muối) nhạt trái với mặn : cơ sở chung là “độ mặn”; (Đường ) nhạt trái với ngọt : cơ sở chung là “độ ngọt”; (tình cảm) nhạt ngược với đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”; (màu áo) nhạt trái với đậm: cơ sở chung là “màu sắc”.

    ví dụ từ trái nghĩa

    ví dụ 1: các cặp từ trái nghĩa trong ca dao, tục ngữ việt nam

    • gần mực thì đen – gần đèn thì sáng (cặp từ trái nghĩa là đen – sáng)
    • mua danh ba vạn, bán danh ba đồng (cặp từ trái nghĩa là mua – bán)
    • chân cứng đá mềm (từ trái nghĩa là cứng – mềm)
    • lá lành đùm lá rách (lành – rách)
    • bán anh em xa mua láng giềng gần ( cặp từ trái nghĩa bán – mua )
    • mẹ giàu with có, mẹ khó with không. ( giàu – khó )
    • ví dụ 2: các cặp từ trái nghĩa thường sử dụng trong giao tiếp

      – Đẹp – xấu, giàu – nghèo, mạnh – yếu, cao – thấp, mập – ốm, dài – ngắn, bình minh – hoàng hôn, già – trẻ, người tốt – kẻ xấ dn àcèn -, , nóng -lạnh…

      ví dụ 3: những từ trái nghĩa trong thơ ca việt nam

      • thân em vừa trắng lại vừa tròn – bảy nổi ba chìm với nước non (trích tác phẩm bánh trôi nước – hồ xuân hương) cặp tỻĩm trái l </
      • chỉ có biển mới biết thuyền đi đâu, về đâu ( trích tác phẩm thuyền và biển – xuân quỳnh) cặp từ trái nghĩa là đi – về
      • trăm năm trong cõi người ta, chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau (cặp từ trái nghĩa là tài – mệnh).
READ  Kinh Tế Đối Ngoại Tiếng Anh Là Gì, Phòng (Ban)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *