Từ vựng

Cách nói về số trong tiếng Anh

Đếm

Số lượng có nghĩa là số lượng, chẳng hạn như “năm quả trứng trong giỏ” (5 quả trứng trong giỏ). Cũng giống như tiếng Việt, bạn sẽ sử dụng các con số rất nhiều trong giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là các số từ 0 đến 20 bằng tiếng Anh:

0 = 0, oh, nought, nil, 1 = một, 2 = hai, 3 = ba, 4 = bốn, 5 = năm, 6 = sáu, 7 = bảy, 8 = tám, 9 = chín, 10 = mười, 11 = mười một, 12 = mười hai, 13 = mười ba, 14 = mười bốn, 15 = mười lăm, 16 = mười sáu, 17 = mười bảy, 18 = mười tám, 19 = mười chín, 20 = hai mươi.

Lưu ý rằng số 0 có nhiều cách phát âm khác nhau, nhưng “số không” là phổ biến nhất. Nói “oh” tương tự như thể hiện nguyên âm o và được sử dụng khi bạn muốn đọc nhanh một số điện thoại hoặc một chuỗi số. Ví dụ: “Phòng 801” (Phòng 801) được đọc là “Phòng 801”.

Thêm “nought”, từ được sử dụng để biểu thị một số thập phân. Ví dụ: “0,05%” có thể được đọc là “điểm không có 5%”. Và “nil” có nghĩa là điểm trận đấu. Ví dụ, một trận đấu bóng đá với tỷ số 2-0 được hiểu là “hai không”.

Bắt đầu từ 20, chữ số hàng chục luôn kết thúc bằng “ty”. Ta có: 30 = ba mươi, 40 = bốn mươi (lưu ý không có chữ “u” trong “bốn”), 50 = năm mươi, 60 = sáu mươi, 70 = bảy mươi, 80 = tám mươi, 90 = chín mươi.

Đối với các số còn lại, quy tắc đếm được thiết lập khi nhiều từ được nhóm lại với nhau. Bạn lấy biểu thức mười chữ số cho số bên trái và kết hợp biểu thức đơn vị cho số bên phải. Ví dụ:

READ  11 cách giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp tại nhà

42 = bốn mươi hai, 81 = tám mươi mốt, 29 = hai mươi chín, 67 = sáu mươi bảy, 56 = năm mươi sáu, 33 = ba mươi ba.

Ảnh: Kho lưu trữ màn trập

Lớn

Trong tiếng Anh, dấu phẩy được sử dụng để phân tách các nhóm gồm ba chữ số. Ta có: 100 = một trăm, 1.000 = một nghìn, 10.000 = mười nghìn, 100.000 = một trăm nghìn, 1.000.000 = một triệu.

Đối với số phức, bạn có thể chia nhỏ chúng thành hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục và sử dụng các phương pháp đếm được đề cập ở trên. Ví dụ:

134 = một trăm ba mươi tư

831 = 831

1,211 = một nghìn hai trăm mười một

4,563 = bốn nghìn năm trăm sáu mươi ba

131.600 = 131.600

903,722 = 933,722

Số đơn đặt hàng

Để xác định rõ ràng số thứ tự là gì, vui lòng tham khảo ví dụ sau:

“jimmy là nghệ sĩ xuất sắc nhất trong cuộc thi nghệ thuật ngày hôm nay. Anh ấy đã giành giải nhất!”. (jimmy là nghệ sĩ xuất sắc nhất trong cuộc thi nghệ thuật ngày nay. Anh ấy đã giành giải nhất!).

“Tôi là con thứ tư trong gia đình, vì vậy mọi người đều đối xử với tôi như một đứa trẻ”. (Tôi là con thứ tư trong gia đình nên mọi người coi tôi như con đẻ).

Vì vậy, thứ tự đề cập đến thứ hạng và thứ tự của một người hoặc một sự vật. Ba số đầu tiên được viết như sau: đầu tiên = đầu tiên, thứ hai = thứ hai, thứ ba = thứ ba. Các số thứ tự này khác biệt nhất với cách viết của chúng ở dạng số. Đối với phần còn lại, bạn chỉ cần thêm “th” vào chữ cái cuối cùng của số đếm để viết số, với một số ngoại lệ như 5 = thứ năm, 8 = thứ tám, 9 = thứ chín, 12 = thứ mười hai.

READ  9 Phần Mềm Học Tiếng Anh Lớp 2 Miễn Phí Ba Mẹ Nên Cài Đặt Cho Bé

Ví dụ: thứ 101 = một trăm lẻ một, thứ 42 = thứ bốn mươi, thứ 33 = thứ ba mươi, thứ 74 = thứ 74, thứ 11 = thứ mười một, thứ 13 = thứ mười ba.

Điểm

Phân số bao gồm hai số và một phần mẫu số. Cách đọc phân số là đọc tử số theo phương pháp đếm và mẫu số theo phương pháp số thứ tự. Ví dụ: 1/3 = một phần ba, 2/3 = hai phần ba, 1/100 = một phần trăm, 12/16 = mười hai sáues. Nếu số lớn hơn 1, số đó luôn là số nhiều.

Có một số ngoại lệ đối với cách đọc phân số: 1/2 = một nửa (không sử dụng “một giây”), 1/4, 2/4, 3/4 = hai phần tư, hai phần tư , Ba trên bốn (đọc là “một trong bốn”, “hai trên bốn” hoặc “ba trên bốn” vẫn được chấp nhận).

thanh hang (theo lưu loát)

  • Bảy mẹo giúp bạn ghi điểm trong môn viết tiếng Anh
  • Cải thiện giao tiếp tiếng Anh với các thành ngữ hữu ích
  • Các thành ngữ tiếng Anh với động từ ‘get’
  • Các thành ngữ tiếng Anh bắt đầu bằng “take”

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button