i- cÁc cẤu trÚc cÂu cƠ bẢn
trước khi đi vào các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng anh, chúng ta cần làm quen với các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng anh.
– s = subject: chủ ngữ
– v = verb: Động từ
– o = object: tân ngữ
– c = complement: bổ ngữ
=> Đây cũng chính là các thành phần chính cấu tạo nên câu.
1. cấu trúc: s + v
– ta sẽ bắt gặp một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ.
for example: it’s raining. (trời đang mưa.)
sv
2. cấu trúc: s + v + o
– Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng anh.
for example: I like cats. (tôi thích mèo.)
s v o
– Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ (there is còn gọi là những động từ bắt buộc phải có tân ng k)
3. cấu trúc: s + v + o + o
p. eg: she gave me a present. (cô ấy đã đưa cho tôi một món quà.)
s v or o
– khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ cót tân ngữ ược gọi là tân ngữ trực tiếp (trực tiếp tiếp nhận hành ộng), và tân ngữ tiếp nhận hành động)
trong ví dụ trên, thì me sẽ là tân ngữ gián tiếp và a gift sẽ là tân ngữ trực tiếp. vì hành động ở đây là dio (đưa cầm cái gì đó bằng tay và đưa cho ai đó) -> VậY CHỉ CC thể cầm Món quà và ưa chủ thể là tôi nên món quà là tân ngữcc tiếp tiếp nhận hành ộng, còn tôi là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp t.
4. cấu trúc: s + v + c
for example: she looks tired. (cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.)
svc
– bổ ngữ có thể là một danh từ, hoặc một tính từ, chúng thường xuất hiện sau động từ. chúng ta thường gặp bổ ngữ khi đi sau các động từ như:
+ th1: bổ ngữ là các tính từ thường đi sau các động từ nối (linking verbs):
video:
s
v (linking verbs)
c (adjectives)
1. her
feels/looks/appears/appears
tired.
2. is
returns/gets
colder.
3. this food
flavors/smells
delicious.
4. your idea
sounds
good.
5. the number of students
remains/remains
no change.
6. the
maintains
calm down.
7. my son
grows
older.
8. my dream
has come
true.
9. my daughter
falls
asleep.
10. me
they are gone
crazy.
11. the leaves
is back
red.
+ th2: bổ ngữ là một danh từ đi sau các động từ nối (linking verbs)
video:
s
v (linking verbs)
c (nouns)
1. the
it seems
a baby
2. her
has become
a teacher
3. the
it seems to be
a good man
4. her
turns
a calm woman
+ th3: bổ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hay trọng lượng thường gặp trong cấu trúc: v + (para) + n (khoảng cách, thời gian, lưp)
video:
s
v
c (nouns)
1. me
walked
(for) 20 miles.
2. the
expected
(for) 2 hours.
3. her
weight
50 kilos
4. this book
costs
10 dollars
5. the meeting
lasted
(for) half an hour.
5. cấu trúc: s + v + o + c
for example: you consider yourself an artist. (anh ta coi bản thân anh ta là một nghệ sĩ.)
s v or c
– bổ ngữ trong cấu trúc câu này là bổ ngữ của tân ngữ. và thường đứng sau tân ngữ.
ii- cÁc thÀnh phẦn cƠ bẢn trong cÂu
1. chủ ngữ: (subject = s)
– là một danh từ, một cụm danh từ there are một ại từ (là người, sựt there are sự việc) thực hiện hành ộng (trong câu chủ ộng) hoặc bịc ộng bởi hành ộng (trong). /p>
p. e.g.: my father plays soccer very well.
My friend is reading this book.
2. Động từ: (verb = v)
– là một từ hoặc một nhóm từ thể hiện hành động, there is một trạng thái.
for example: sheetslot. (cô ấy ăn rất nhiều.)
v -> chỉ hành động
disappeared two years ago. (cô ấy đã biến mất cách đây 2 năm). => v chỉ trạng thai (biến mất)
3. tân ngữ (object = o)
– Là 1 danh từ, 1 cụm danh từ there are một ại từ chỉ người, sự vật hoặc sực việc chịu tac ộng/ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của ộng từ turg câu.
for example: I bought a new car yesterday.
4. bổ ngữ (complement = c)
– là một tính từ hoặc một danh từ thường đi sau động từ nối (linking verbs) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủâu ữc ho>
for example: she is a student. => bổ ngữ cho chủ ngữ her.
is considered a superstar. (anh ấy coi bản thân mình là một siêu sao.)
s v or c
5. tính từ (adjective = adj):
– là những từ dùng ể ể miêu tả (về ặc điểm, tinh cach, tinh chất, của người, sựt ứng sốt ứng sốt. trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.
for example: she istall. (cô ấy cao.)
he looks happy. (cậu ấy trông có vẻ hạnh phúc.)
They are good students. (họ là những học sinh giỏi.)
6. trạng từ (adverb = adv)
– là những từ từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. trạng từ tó thể ứng ầu hoặc cuối câu, ứng trước hoặc sau ộng từ ể ể bổ nghĩa cho ộng từ, và ứng trư ớc ừc tính từ
p. eg: Yesterday I came home late. (hôm qua tôi về nhà muộn)
I live in the city. (tôi sống ở thành phố.)
study very well. (anh ấy học rất giỏi.)
(tổng hợp)