có 2 loại mạo từ chính “thường gặp nhất” trong tiếng anh:
- mạo từ xác định: the
- mạo từ bất định: a/an
- the man next to nhi is my friend. (người đàn ông bên cạnh nhi là bạn của tôi.) -> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
- The sun is big. (mặt trời rất to lớn) -> chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết
- the sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- the world (thế giới); the earth (quả đất)
- I saw a cat. the cat ran away. tôi nhìn thấy 1 with mèo. nó chạy đi xa
- the girl I love cô gái mà tôi yêu
- the boy I hit cậu bé mà tôi đá
- please give me the dictionary. làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.
- the first day ngày đầu tien
- the only moment khoảnh khắc duy nhất
- the whale is endangered. cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.
- the first class passenger pays more to enjoy some comfort. hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái
- the old man (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- the peaceful (thái bình dương); the netherlands (hà lan), the atlantic ocean
- la lan = gia đình lan (vợ chồng lan và các with)
- europe (châu Âu), vietnam, ho xuan huong street (Đường hồ xuân hương)
- I don’t like noodles tôi không thích mì
- I don’t like Sundays tôi chẳng thích ngày chủ nhật
- my friend, chứ không nói my friend
- the girl’s mother = the girl’s mother (mẹ của cô gái)
- I invited the married couple to dinner. tôi mờ to marry đến ăn tối
- the wedding breakfast was held in a beautiful garden. bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.
- president nguyen tan dung (thủ tướng nguyễn tấn dũng)
- Men always like soccer. Đàn ông luôn thích bóng đá.
- in spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải )
- a ball is round ( nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng ) quả bóng hình tròn
- an apple (một quả táo), an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
- an umbrella (một cái ô)
- one hour (một tiếng)
- a year (một năm), a house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục),…
- a university (trường đại học), a union (tổ chức), a commendation (lời ca ngợi), …
- I get up at a quarter past six. tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.
- My mother bought a pound of oranges. mẹ tôi mua nửa cân cam.
- John goes to work three times a week. john đi làm 3 lần một tuần.
- I want to buy a dozen eggs. tôi muốn mua 1 tá trứng.
- My school has 100 students. trường của tôi có một trăm học sinh.
- số nhiều của a dog là dogs
- My mother gave me good advice. (mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)
- I eat dinner at 6 p.m. m. (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)
- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
iii. cÁch sỬ dỤng mẠo tỪ
1. mạo từ xác định
mạo từ xác ịnh (define article) thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.
example:
VOCA EPT: Kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh
1.1 sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng “the”
a. khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất example:
b. trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. example:
c. trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. example:
d. trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt example:
E. trước so sánh cực cấp, trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), solo (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. example:
f. el + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật example:
g. el + danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là he/she/it example:
h. el + tính từ tượng trưng cho một nhóm người example:
j. the dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, song, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền example:
strong>
k. el + họ (ở số nhiều) nghĩa là gia đình … example:
1.2 không được dùng “the” trong các trường hợp:
a. trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. ex:
b. khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. for example:
c. sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case). ex:
d. trước tên gọi các bữa ăn. ex.:
– comment:
E. trước các tước hiệu. example:
f. trong các trường hợp dưới đây:
2. mạo từ bất định (a/an)
chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. chúng có nghĩa là một. chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
for example:
2.1 cách dùng mạo từ “an”
– ‘an‘ được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
– các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o”
for example:
– một số từ bắt đầu bằng “u“:
for example:
– một số từ bắt đầu bằng “h” cam
for example:
2.2 cách dụng mạo từ “a”
chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”.
for example:
– Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu” phải dùng “a”
for example:
– dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/a third – 1/5 a/a fifth.
for example:
– dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: one and a half kilos, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác ể chể chỉ vi dấi chấ): /strong>half part, half day (nửa ngày).
for example:
– dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 per kilo, 100 kilometers per hour, 2 times a day.
for example:
– dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot/a couple/a dozen.
for example:
– dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/hundred – a/thousand.
for example:
2.3 không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp
a.trước danh từ số nhiều.
– lưu ý: a/an không có hình thức số nhiều.
for example:
b.trước danh từ không đếm được for example:
c.trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó ex:
tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định. ex:
–
Để học ngữ pháp tiếng anh một cách hiệu quả. các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của voca grammar.
Voca Grammar ap dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học ầy ủ về kiến thức ng ữ ữ ữ ữ ếc ơc ơc ơc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ếc ế. bản đến nâng cao. Phương PHAP HọC Thú Vị, Kết HợP Hình ảnh, âm Thanh, Vận ộng Kích Thích Tư Duy Não Bộ Giúp Người Học chủ ộng ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức củc củc củ
cuối mỗi bài học, người họccc có tự tự đánh giá kiến thức đã ược học thông qua một game trò chơi thou vị, lôi cuốn, tạo cảm gicác the thoải mái cho người học khi học khi học khi học khi học khi học khi học khi bạn có thể tìm hiểu phương phap này tại: grammar.vn , sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản miễn pHí ể Trải grammar nhe.
voca hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng anh cho bạn! chúc các bạn học tốt!^^