Giới thiệu và phân loại Bản đồ địa chính

Bản đồ địa chính cơ sở là gì

  • bản ồ giấy ịa chynh: bản ồ giấy ịa chính là loại bản ồ ồ truyền thống, các thông tin ược thểhi ện toàn bộn giấy nhờ hệ hệ hi chh ghh ghhhệhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh -hikng ku. bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
  • In , thnh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, tynh, thnh một hệý thống số hoá. các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng tọa độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. bản đồ số địa chính được hình thành dựa trên hai yếu tố kỹ thuật là phần cứng máy tính và phần mềm điều hành. các số liệu đo đạc hoặc bản đồ cũ được đưa vào máy tính để xử lý, biên tập, lưu trữ và có thể in ra thành bản ĺ

    • bản ồ ịa chính cơ sở: Có sử Dụng ảnh Hàng Không Kết Hợp Với đo Vẽ Bổ Sung ở Thực ịA there ược Thành Lập Trên Cơ Sở Biên Tập, Biên Vẽ Từ Bản ồ ịa Hình Cùng tỷ Lệ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ. bản đồ địa chính cơ sở được đo vẽ kín ranh giới hành chính và kín mảnh bản đồ. bản ồ ịa chính cơ sở là tài liệu cơ bản ểể biên tập, biên vẽ v đo vẽ bổ sung thành bản ồ ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị , thịng ơn vị hành chynnh cơ sở xé, phường, thịng ơn vị hành chynnh cơ sở xé, phường, thịng ơn vị hành chynnh cơ sở xé, phường, thịng ơn vịn vịn vịn vịn vị vẽ bổ sung ể vẽ trọn vẹn các thửa ất, xác ịnh loại ất theo chỉ tiêu thống kê của từng chủ sử dụng ất trong mỗi mỗi mảnh bẓnà vẓnIn Bổ Sung ể Vẽ Trọn Vẹn Các Thửa ất, Xác ịnh loại ất Theo Chỉ Tiêu thống kê của từng chủ sửng dụng ất trong mỗi mỗi ả ượ ỉ ượ ượ ượ ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố ố sơ địa chính. bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng trong bộ hồ sơ địa chính; trên bản đồ thể hiện vị trí, hình thể, diện tích, số thửa và loại đất của từng chủ sử đụng đất; đáp ứng được yêu cầu quản lý đất đai của nhà nước ở tất cả các cấp xã, huyện, tỉnh và trung ương.
    • In chi tiết chi tiết tiết chi tiết tiết tiết tiết chi tiết tiết chi tiết tiết chi ti ết chi tiếtt tiết chi tiết tiết tiết tiết tiết tiết tiết tiết chi ti ết chi ti tiếtt từng thử tính ổn định lâu dài hoặc thể hiện chi tiết theo yêu cầu quản lý đất đai.

      bản ồ ịa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ ịa chính, mang tính phap phap pHapo pHục vục quản lý chặt chẽt ất đai ến từng tửa ất, từng chủt. bản ồ ịa chính khác với bản ồ chuyên ngành thông thường ở chỗ bản ồ ịa chính có tỷ lện và phạm vi đo vẽ là rộng mộcà khắp qu. bản ồ ịa chính thường xuyên ược cập nhật các thay ổi hợp pháp pháp của ất đai, có thể cập nhật hàng ngày hay cập nhậthteo kỳ. hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới xây dựng bản ồ ịa chynh đa chức năNg, vì vậy bản ồ ịa chynnnh còn cón a auntoh chất củt củn </p.

      • thống kê đất đai.
      • giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức; tiến hành đăng ký đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
      • Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
      • xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử đụng đất.
      • lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông, thủiy.
      • lập hồ sơ jue hồi đất khi cần thiết.
      • giải quyết tranh chấp đất đai.
      • 2 – yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua các điểm trên thực địa. Ối với đoạn thẳng cần xác ịnh và quản lý tọa ộ hai điểm ầu và cuối, từ tọa ộộ có thể tính ra chiều dài và phĻĻỡng vẑtha. Đối với đường gấp khúc cần quản lý tọa độ các điểm đặc trưng của nó. các ường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố ặc trưng, ​​ví dụ: một cung tròn có thể xác ịnh và quản lý điểhể cun vàn v. tuy nhiên trong đo ạc ịa chynh xác ịnh ường cong bằng cách chia nhỏ cung cong tới mức các đoạn của nó có thể coi là đng.

        3 – thửa đất: Đó là yếu tố cơ bản của đất đai. thửa ất là một mảnh ất tồn tại của thực ịa có diện tích xác ịnh ược giới hạn bởi một ường bao khep kín, thuộc một chủ sởu hoặc chk nht ịt. trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có thể là with đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào cây,…. hoặc đánh dấu bằng các mốc theo quy ước của các chủ sử dụng đất. các yếu tố đặc trưng của thửa đất là các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó. trên bản đồ địa chính tất cả các thửa đất đều được xác định vị trí, ranh giới, diện tích. Mọi thửa ất ều ược ặt tên, tức là gán cho nó một số hiệu ịa chính, số hiệu này thường ược ặt theo thứ tự tựng tờ bản ồ ị ịa chính. <. <

        ngoài số hiệu ịa chính, các thửa ất còn có các yếu tố tham chiếu khác như ịa danh, tên riêng của khu ất, xứ ồng, lôt, ịa ch, xỉ thôn. số hiệu thửa ất và ịa danh thửa ất là yếu tố tham chiếu giúp cho việc nhận dạng, phân biệt thửa này với thửa khác tontn phỐquạm vi ƻa. về nguyên tắc mọi sự thay ổi diện tích thửa ất sẽ ương nhiên kéo theo sự huỷ bỏ số hiệu thửa cũ của nó vric. p>

        4 – thửa ất phụ: khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. loại thửa nhỏ này được gọi là thửa đất phụ hay đơn vị phụ tính thuế. ví dụ: một thửa đất trong khu vực dân cư nông thôn do một chủ sử dụng có đất ở, ao và vườn. có thể phân chia các loại đất trong thửa chính tạo ra các thửa phụ.

        5 – lô đất: là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều thửa đất. thông thường lô đất được giới hạn bằng các con đường kênh mương, sông ngòi,… đất đai được chia lô theo điều kiện địa lý như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều kiện giao thông thủy lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.

        6 – khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu đời.

        7 – thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuụn mt trêt trên. các cụm dân cư thường có sự cấu kết mạnh mẽ về các yếu tố dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp…

        8 – xã, phường: là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc đường phố. Đó là ơn vị hành chính fo ầy ủ các tổc chức quyền lực ể thực hiện chức nĂng quản lý nhà nước một cach toàn diện ối với các hoạt ộng về chinh trị, kinh tế, vĂn hoá, vji vă minh. thông thường bản ồ ịa chính ược đo vẽ và biên tập theo ơn vị hành chính cơ sở xã, phường ểể sử dụng trong quá trình quĥģn lý.

        1 – điểm khống chê tọa ộ và ộ cao: trên bản ồ cần thể hiện ầy ủ các điểm khống chế tọa ộ và ộ cao , cấp 2 và các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0, 1 mm trên bản đồ.

        2 – ịa Giới Hành Chính Các Cấp: cần thể hiện chính xác ường ịa giới quốc gia, ịa giới hành chính các cấp tỉnh, huyện, xã, các mốc gi ngoặt của đường địa giới. khi đường địa giới hành chính cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao hơn thì biểu thị đường địa giới cấp. các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu trữ trong các cơ quan nhà nước.

        3 – ranh giới thửa đất: thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp khúc hoặc đường cong. Ể Xác ịnh vị trí thửa ất cần đo vẽ chính xác các điểm ặc trưng trên ường ranh giới của nó như điểm góc thửa, điểm ngoặt, điểm cong Ối với môi thửa ất, trên bản ồ còn phải thể hiện ầy ủ ba yếu tố là số thứ tự thửa, diện tích và phân loại ửchục theo mỐt.

        4 – loại ất: tiến hành phân loại và thể hiện 6 loại ất chynh là ất nông nghiệp, ất chuyên dùng, ất ở đ đ ất ất ất. nay là 3 nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và chưa sử dụng). trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa dết theo mục đích sử dụng.

        5 – Công trình xây dựng trên ất: khi đo vẽ bản ồ tỷ tỷ lện ở vùng ất thổ cư, ặc biệt là ở khu vực đ ô thì trên tthửa ấa ấa ấa ấa ấ chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc,… các công trình xây dựng được xác định theo ờg theo ờía. trên vị trí công trình còn biểu thị tính chất công trình như nhà gạch, bê tông, nhà nhiều tầng,…

        6 – RANH GIớI Sử DụNG ấT : Trên Bản ồ Thể Hiện Ranh Giới Các Khu Dân Cư, Ranh Giới Lãnh Thổ SửNG ấT doanh nghiệp, của các t ổ hột, doanh, doanh trại quân đội

        7 – Hệ thống giao thông : cần thể hiện tất cả các loại ường sắt, ường bộ, ường trong làng, ngoài ồng, ưng… đo vẽ chynh xác vịc vịc vị Chỉ Giới ường, Các Công Trình Cầu cống trên ường và tanh chột with ường .. giới hạn thộ hrệng thng thng thng thng thng thng thng thng ườ ườ ườ h ệ h ệ h ệ h ệ h ệ h trên bản đồ phải vẽ 2 net. nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5mm thì vẽ một net và ghi chú độ rộng.

        8 – mạng lưới thủy văn: thể hi hệ thống sông ngòi, kênh mương, ao hồ, … đo vẽ Theo Mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời đi đi Độ rộng kênh mương lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ 2 net. nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một net theo đường tim của nó. khi đo vẽ trong các khu dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nước công cộng. song ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy.

        9 – Địa vật quan trọng: trên bản đồ địa chính thể hiện các địa vật có ý nghĩa định hướng.

        10 – mốc giới quy hoạch: trên bản ồ ịa chính còn phải thể hiện ầy ủ mốc quy hoạch, chỉ giới quy ho cao thế, bĺģo vệu>

        11 – dáng ất: , chỉ giới quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ ường điện thế, bảo vệ ệ ệ đu.

READ  Đưa vào cơ sở giáo dục là gì? Áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *