Be Able To Là Gì? Phân Biệt Can Và Be Able To Chi Tiết

Be able to và can

Cấu trúc be able to được sử dụng để diễn tả khả năng làm việc gì đó của ai đó. Đây là một cấu trúc đơn giản, dễ dùng và rất thường xuyên bắt gặp trong tiếng Anh.

Trong bài viết này, Engbreaking sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng của be able to, cũng như phân biệt khi nào thì sử dụng be able to, khi nào thì sử dụng can/could.

Hãy cùng khám phá ngay nhé!

1 – Cấu Trúc Be Able To Có Ý Nghĩa Gì?

Be able to là cấu trúc rất thường xuyên gặp trong tiếng Anh, và thường được sử dụng kết hợp với một động từ để diễn tả khả năng làm điều gì đó của ai đó.

Ví dụ:

I’m able to play piano.(Tôi có thể chơi piano đấy)

She is able to pay the bill by herself.(Cô ấy có thể tự trả tiền cho mình)

Able là một tính từ mang nghĩa có thể, có đủ khả năng (để làm gì đó).

2 – Cách Dùng Và Công Thức

Dùng cấu trúc be able to không khó. Trong tiếng Anh, be able to tồn tại dưới dạng khẳng định và phủ định.

  • Công thức khẳng định diễn tả ai đó có thể làm được việc gì:

S + be + able to + V

Ví dụ:

Don’t worry. My dad is able to fix your bicycle.(Đừng lo, bố tớ sửa được xe đạp cho cậu ấy mà)

My friend is able to speak 5 languages.(Bạn tôi có thể nói được 5 thứ tiếng)

  • Công thức phủ định diễn tả việc ai đó không thể làm được việc gì:

S + be not + able to + V

Ví dụ:

I’m not able to drive.(Tớ không thể lái được xe)

He isn’t able to drink coffee today because the coffee shop is closed due to repairs. (Hôm nay anh ấy không thể uống cà phê được vì quán cà phê đóng cửa sửa chữa).

Ở dạng phủ định, thay vì dùng “not”, bạn cũng có thể sử dụng “unable” khi muốn diễn tả ai đó không có khả năng làm việc gì.

Ví dụ:

Lana is unable to understand this lecture.(Lana không thể hiểu bài giảng này được).

Đừng quên chia động từ to be đúng ngữ pháp bạn nhé.

3 – Phân biệt Can Và Be Able To

Cấu trúc be able to và can nhìn chung có ý nghĩa tương đương nhau, tuy nhiên trong một số trường hợp, bạn vẫn cần phân biệt rạch ròi be able to và can sao cho phù hợp với ngữ cảnh.

  • Can được dùng để diễn tả các kỹ năng, năng khiếu có được theo thời gian, có tính ổn định.
  • Be able to thường đề cập tới một khả năng tạm thời, cụ thể.
READ  Rất Hay: Tuổi Thân Sinh Năm 1992 Năm Nay Bao Nhiêu Tuổi Nhâm

Ví dụ:

He can’t play guitar, he has never learned how.(Anh ấy làm gì chơi được guitar, anh ấy đã học bao giờ đâu)

He isn’t able to play guitar today, his arm was injured. (Hôm nay anh ấy không chơi được guitar đâu, tay anh ấy bị thương)

  • Trong hầu hết mọi trường hợp, be able to có thể dùng để thay thế cho động từ khuyết thiếu can. Tuy nhiên, be able to có thể dùng được ở tất cả các thì, còn can thì không.

Ví dụ:

He will be able to come to my place tonight. (Tối nay anh ấy sẽ có thể tới thăm tôi)

He will can come to my place tonight => Sai

She has been able to sing opera since she was 5.(Cô ấy đã hát được opera từ khi lên 5 rồi)

  • So với can, cấu trúc be able to rất hiếm khi được sử dụng trong câu bị động.

Ví dụ:

She can’t be allowed to do this. (Cô ấy không thể được cho phép làm thế này)

Không dùng: She’s not able to be allowed to do this.

Xem thêm kiến thức về một số từ đặc biệt khác trong tiếng Anh:

  • When và while
  • Cách dùng in on at
  • Cách dùng any và some

4 – Bài Tập Thực Hành

Bài 1: Điền be able to, can hoặc could vào các chỗ trống dưới đây

  1. ​​Can you read this for me? I ‘m not _____ see without my glasses.
  2. I’ve never _____ speak Spanish as well as my brother.
  3. After 2 years in China, I _____ speak quite fluently now.
  4. I hate _____ understand my French neighbours.
  5. When he was 40, he _____ speak six languages.
  6. After 6 hours climbing, we _____ reach the top of the mountain.
  7. When I was a child I used to _____ stand on my head.
  8. Yesterday I lost my keys and I looked for them everywhere, but I _____ find them.
  9. Sally wasn’t at home, but I _____ contact her at her office.
  10. If you tell him your problem he _____ help you.
READ  Vợ chồng thời xưa xưng hô với nhau như thế nào? - Thời Đại

Đáp án:

  1. Can’t
  2. been able to
  3. Can
  4. not being able to
  5. Could
  6. were able to
  7. be able to
  8. Couldn’t
  9. was able to
  10. be able to

Bài 2: Điền dạng đúng của can hoặc be able to vào các câu dưới đây. Chỉ dùng be able to khi thực sự cần thiết

  1. I haven’t _____concentrate recently at work. I don’t know what it is.
  2. My brother _____cook very well. He is a chef in a French restaurant.
  3. When he was only 2, my friend Lee _____speak quite well.
  4. I have to go to a business dinner tomorrow night so I _____(not) come to the party. I’m very sorry.
  5. Kevin lived in Italy for six years, so he must _____ speak Italian quite well. He will help you with your homework.
  6. This telephone is terrible. I _____(not) hear you at all.
  7. When the car drove into the lake, one of the passengers _____(not) open the door and had to be rescued.
  8. Despite the arrival of the storm, they _____finish the football match.
  9. When I was very young, I used to _____touch my toes, but I can’t now!!
  10. The house was totally empty all day yesterday and I _____finish that book I was reading.
  11. My mother tells me that her grandfather was one of the best musicians of his time in the city and _____ play the piano like a professional.
  12. I hope to ______ speak English very well after this course finishes.

Đáp án:

  1. been able to
  2. Can
  3. could
  4. can’t
  5. be able to
  6. Can’t
  7. Couldn’t
  8. were able to
  9. be able to
  10. was able to
  11. Could
  12. be able to

Bài 3: Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây

1. _____ he understand what you were talking about?

  1. Could
  2. Cans
  3. Coulded

2. My sister _____ play tennis now.

  1. can to
  2. can
  3. will can

3. I _____ walk when I was less than a year old.

  1. can
  2. could
  3. have can

4. (Polite) _____ you tell me what time it is, please?

  1. Could
  2. Can
  3. Will

5. My grandfather ________ walk without any help last night.

  1. can
  2. could
  3. was able to

6. I would like to ________ play the piano.

  1. can
  2. could
  3. be able to
READ  Nghĩa Của Từ Sinh Tố Là Gì ? Nghĩa Của Từ Sinh Tố Trong Tiếng Việt

7. How long have you ________ drive?

  1. can
  2. coulded
  3. been able to

8. I’ll ________ help you later.

  1. can
  2. could
  3. be able to

9. Can you help me? I ________ never understand this.

  1. can
  2. cannot
  3. am able to

10. Will people ________ live forever one day?

  1. could be
  2. be able to
  3. could be able to

11. ___ you hear the fireworks from your house last night?

  1. Could
  2. Can
  3. Can’t

12. Do you think you ___ write that report by Tuesday? I know you’re very busy.

  1. will be able to
  2. have been able to
  3. couldn’t

13. I ___ touch my toes. See!

  1. could
  2. can
  3. will be able to

14. I ___ spend another moment in that restaurant. It was too noisy.

  1. have been able to
  2. can’t
  3. couldn’t

15. I ___ never seem to get the temperature right.

  1. can’t
  2. can
  3. to be able to

16. ___ play professional tennis, you must be extremely fit.

  1. Will you be able to
  2. Couldn’t
  3. To be able to

17. ___ you play an instrument?

  1. Can
  2. Couldn’t
  3. Able to

18. I’m afraid I ___ attend the meeting, I’m on business in Japan.

  1. will be able to
  2. can
  3. won’t be able to

19. ___ you have brought it to me at work?

  1. Will be able to
  2. Couldn’t
  3. Cannot

20. They ___ save the men from the sinking ship.

  1. was able to
  2. were able to
  3. could to

Đáp án:

  1. Could
  2. Can
  3. Could
  4. Could
  5. was able to
  6. be able to
  7. been able to
  8. be able to
  9. can
  10. be able to
  11. Could
  12. will be able to
  13. Can
  14. Couldn’t
  15. Can
  16. to be able to
  17. Can
  18. won;t be able to
  19. Couldn’t
  20. were able to

Trên đây là những thông tin chi tiết và cơ bản nhất về cấu trúc be able to cũng như cách phân biệt giữa be able to và can mà chúng tôi tổng hợp được. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ những kiến thức căn bản nhất về cấu trúc này và sử dụng thật nhuần nhuyễn trong giao tiếp.

Cấu trúc be able to không khó, chỉ cần bạn nằm lòng lý thuyết và thường xuyên thực hành với các dạng bài tập mà chúng tôi cung cấp ở trên.

Đừng quên like, share bài viết này và theo dõi engbreaking.com để có thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé!