Cách Dùng Và Cấu Trúc Take Trong Tiếng Anh Kèm Bài Tập Vận

Cách dùng take

Đó hẳn sẽ là một thiếu sót và thiệt thòi lớn nếu như chúng ta không tận dụng hết những kiến thức về cấu trúc Take để biến nó trở thành một công cụ đầy sức mạnh trong quá trình học và thực hành tiếng Anh. Chính bởi vì sự hữu ích nhờ sự đa dạng ngữ nghĩa và cách sử dụng, mà Take từ lâu đã trở thành một động từ đa năng kể cả khi đứng một mình hay khi đi kèm với các giới từ để tạo nên các cụm động từ khác nhau.

Định nghĩa của động từ Take

Theo từ điển Cambridge định nghĩa, nghĩa chung nhất của Take là di chuyển, mang, lấy, nhận… một cái gì đó hoặc một người nào đó từ vị trí của người nói hoặc người nghe đến một nơi khác.

E.g:

You should take an umbrella in case it rains.

Bạn nên mang theo chiếc ô phòng khi trời mưa.

Now I go to the bank to take money.

Bây giờ tôi đi đến ngân hàng để nhận tiền.

Trong từng văn cảnh cụ thể, ý nghĩa của Take sẽ thay đổi đa dạng, bạn nên lựa chọn đế sử dụng cho phù hợp.

Các nghĩa hay gặp của Take

Ngoài cách dùng với ý nghĩa như đã nói ở trên, trong từng trường hợp cụ thể Take được hiểu với nhiều nghĩa khác nhau.

  • Take được dùng với nghĩa là chấp nhận.

E.g:

Does the restaurant take credit cards?

READ  Các thể loại Manga phổ biến - Thủ Thuật Phần Mềm

Nhà hàng này có cho phép thanh toán bằng thẻ không?

Take me, I’m your.

Hãy chấp nhận em, em là của anh.

  • Take có nghĩa là “có” khi nói về sự thêm vào.

E.g: He is very fond of sweets, so he takes more sugars in his coffee.

Anh ấy rất thích ngọt nên anh ấy có cho thêm đường vào cà phê.

  • Take được dùng với nghĩa lấy thứ gì đó mà không được sự cho phép. (lấy trộm)

E.g:

I believe my wallet must have been taken on the way coming here.

Tôi tin là chiếc ví của tôi đã bị lấy cắp trên đường đến đây.

  • Take dùng để nói về thời gian và thời lượng.

E.g:

It will take at least 2 hours to complete this task.

Sẽ tốn ít nhất 2 tiếng để hoàn thành nhiệm vụ này.

Các cụm từ hay đi với Take

Take được sử dụng trong rất nhiều những cụm từ, đặc biệt là với danh từ. Trong những trường hợp này ý nghĩa của take phụ thuộc vào danh từ đi cùng với nó.

  • take advantage (of something): tận dụng
  • take (someone’s) advice (about something): lấy lời khuyên
  • take care (of something); chăm sóc
  • take charge (of something): chịu trách nhiệm, đảm đương
  • take an interest (in something): quan tâm đến
  • take notice (of something): chú ý, để tâm đến
  • take ownership (of something): làm chủ
  • take part (in something): tham gia vào
  • take responsibility (for something): nhận trách nhiệm,
  • take time (to do something): dành thời gian
  • take photograph: chụp hình
  • Take effect: có hiệu lực, hiệu nghiệm
  • Take place: diễn ra
READ  Hướng dẫn tháo sim mà không cần que chọc sim cực đơn giản

E.g:

These regulations will take effect from next month.

Những định luật này sẽ có hiệu lực từ tháng sau.

You must take full advantage of technology to enhance our product’s quality.

Bạn phải tận dụng tối đa công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm của chúng ta.

Have you ever taken part in an English club?

Bạn đã từng tham gia câu lạc bộ tiếng Anh nào chưa?

Một số phrasal verb với Take

take afteraback

Bài tập về cấu trúc Take

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

  1. Please take ……. your shoes! (by/ away/ off/ down)
  2. BTS’s new album takes……. where their last one left off.(up/down/through/in)
  3. 2 noodles to take……., please.(in/ away/on/out)
  4. Tim took …….. as manager from him in 2020.(aback/ after/in/ over)
  5. ABC is taking …….. workers. Should we apply for a job? (on/ out/ up/ off)
  6. He’s taken ……. football recently. (through/ in/ up/ on)
  7. The plane took …….. on time. (by/ away/ off/ down)
  8. When he met me, he was visibly taken …….. because he thought I was too young.(in/ on/ aback/ up)
  9. She took ……. a book from the shelf.(up/ down/ on/ in)
  10. He takes …….. her brother in his manner. (on/ up/ after/ off)

Đáp án:

  1. off
  2. up
  3. away
  4. over
  5. on
  6. up
  7. off
  8. aback
  9. down
  10. after

Trên đây là một số cách dùng cấu trúc Take thông dụng, IELTS cấp tốc hy vọng đã mang đến những kiến thức hữu ích cho bạn. Đừng quên theo dõi IELTScaptoc.com.vn để học tập thêm nhiều kiến thức mới nhé.

READ  Hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì? Công thức tính chi tiết