1 số thuật ngữ Anh Việt về công trình thiết kế xây dựng và giải nghĩa

Công trình xây dựng tiếng anh là gì

1 số thuật ngữ anh việt về công trình, thiết kế xây dựng và giải nghĩa. học năng suất 1 được 3 luôn: vừa học từ vựng thuật ngữ anh – việt, vừa trang bị hiểu biết thêm về công trình xây tri dựtng, ngỞnh

nhiều kỹ sư nói ến thuật ngữ xây dựng công trình tiếng việt còn ú ớ, chẳng hiju nó là cai gì thì làm sao mà tíh tiền môn đâu muốn ra trường đi làm được, giỏi và vốn hiểu biết rộng bạn phải đọc và học thêm nhiều từ bên ngoài.

xin chia sẻ với bạn 1 số thuật ngữ anh việt về công trình, thiết kế xây dựng và giải nghĩa. từ các kỹ sư xây dựng muốn học tiếng anh, đến các bạn cử nhân ngoại ngữ cần học thuộc, hiểu rõ. Để đọc, dịch được các tài liệu tiếng anh chuyên ngành xây dựng bạn phải học từ vựng và hiểu rõ chúng là gì.

builder: công trình xây dựng. Là sản phẩm ược tạo thành bởi sức lao ộng của with người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp ặt vào công trình, ược liên kết ịnh vịi ất, con, th. dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng knật v.

construction site: công trường xây dựng. khu vực mặt đất, mặt nước hoặc là nơi dùng để tiến hành xây dựng công trình. trên công trường có nhiều công trình, mỗi một công trình riêng biệt là một hạng mục công trình.

build level, elevation: cốt xây dựng. là cao độ xây dựng tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ được chọn phù hợp với quy hoạch về cao độ nền và thoát nước>

Red-Line Boundary: Chỉ Giới ường ỏ. đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.

construction demarcation: chỉ giới xây dựng. là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.

structure systems: hệ kết cấu công trình. bộ phận của công trình chịu tải trọng sử dụng và tự nhiên ảm bảo cho công trình bền vững ổn ịnh. <

READ  Kỹ năng sư phạm tiếng Anh là gì

structural members: cấu kiện xây dựng. phần tử cơ bản tạo nên hệ kết cấu công trình (cọc, đài, dầm, cột, vách, sàn…).

foundation: nền công trình. phần mặt đất nhận toàn bộ tải trọng do công trình truyền lên. nền có chức năng giữ cho công trình đứng vững tại vị trí xây dựng.

dinner structure: thân công trình. phần chứa đựng và đảm bảo hoạt động của dây chuyền công năng công trình.

base system: mong công trình. hệ kết cấu đầy đủ có chức năng nhận toàn bộ tải trọng của công trình để truyền xuỬn công.

ceiling: mái công trình. phần công trình có chức năng che mưa, che nắng bảo vệ công trình.

finish: phần hoàn thiện công trình. phần công trình có chức năng bảo vệ cho công trình, kết cấu khỏi các tác ộng của thời và làom >

team: thiết bị công nghệ công trình. những trag thiết bị không thuộc kiến ​​trúc (điện, nước, mam móc, dụng cụ… ược lắp ặt vào công t Tryh xâyh xâyh xâyh, phụng, phụng, phựng, phựng, phựng, pHựNg, pH phụng, phụng, phụng, phụng t trng, cho sự hoạt động của dây chuyền công năng công trình.

decoration: trang tri. những phần nằm ngoài kiến ​​trúc và công nghệ có chức năng làm tăng giá trịmmm mỹ c cel công trình gồm có: trag thất (phy trap trí ngoại thất (phy

ambiance: môi trường tự nhiên với công trình. khoảng không gian xung quanh công trình chịu tác động của công trình và tác động tới công.

basic design: thiết kế cơ sở. thiết kế ược lập trong báo cáo nghiên cứu khả thi ầu tư xây dựng trên cơ sở phương án thiết kế ượ ược lựn, thán thát. Kỹ Thuật chủ yếu phùp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ược ap dụng, là căn cứ ể ể triển khai các bước thiết kế tiếp theo (là khung ịnhnhng choc choc cho c cho choc ết.

technical design: thiết kế kỹ thuật. thiết kế công trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư khi thực hiện thiết kế theo ba giai đoạn. thiết kế kỹ thuật có nhiệm vụ xác định các giải pháp, thông số kỹ thuật đảm bảo công trình vận hành tốt, bền và chil phí. thiết kế kỹ thuật bao gồm đầy đủ nội dung công nghệ (công năng), kiến ​​​​trúc, kết cấu và biện pháp thi công xây dựng công trình. thiết kế kỹ thuật phải tuân thủ những tiêu chí của thiết kế cơ sở. thiết kế kỹ thuật chỉ cụ thể hóa về mặt kỹ thuật các thiết kế cơ sở không là tài liệu thi công. Thiết kế kỹ thuật bao gồm thuyết minh tính toán, các bản vẽ thể hiện kết quảa của thiết kế (bao gồm dây chuyền công năNg, giải pháp kiến ​​trúc, kgu, biệt. xây dựng theo thiết kế). phần biện pháp kỹ thuật cơ bản áp dụng và nguyên lý tổ chức tiến hành xây dựng tạo thành nội dung của thiết kếế tổ y.

READ  Kỹ thuật ương nuôi cá con - Cá bột cá hương cá giống khác nhau ở điểm nào?

construction document design: hồ sơ thiết kế thi công (hoặc thiết kế thi công). thiết kế phục vụ thi công xây dựng công trình. thiết kế thi công là bước tiếp theo của thiết kế kỹ thuật trong thiết kế ba bước. strong thiết kế hai bước thiết kế thi công kết hợp cùng thiết kế kỹ thuật thiết kế kỹ thuật thi công. thiết kế thi công cụ thể hóa các thông số của thiết kế kỹ thuật và phải phù hợp với điều kiện thi công của công trình. thiết kế thi công là bước tiếp theo của thiết kế kỹ thuật để thi công công trình. thiết kế thi công là tài liệu để chỉ đạo và giám sát qua trình thi công. thiết kế thi công là triển khai các bản vẽ kỹ thuật (kiến trúc, kết cấu, công nghệ) ể người thi côn thực hiện ược một cách chínhà xác,. (dự toán thi công). phần thiết kế tổ chức xây dựng sẽ được nhà thầu cụ thể hóa tạo thành thiết kế tổ chức thi công.

construction: thi công. qua trình tiến hành thực hiện các công việc xây dựng tại công trường xây dựng.

Execution of Building Works: Thi Công xây dựng công trình. phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.

equipment installed on construction sites: thiết bị lắp đặt vào công trình. gồm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ. thiết bị công trình là thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây dựng.

READ  Thế nào là máy trôi bảo hành, trả bảo hành và hàng dựng?

work: công việc. ).

activities: công tác. công việc hay phần công việc ược thực hiện tại một vị trong thời gian nhất ịnh một cách liên tục (ví dụ: ổ bê tông mónng trục a, t… bile c 3 ).

temporary manufacturing & Manufacturing areas: xưởng xí nghiệp phụ trợ. cơ sản xuất ược thành lập ể làm dịch vụ There are ển xuất nguyên vật liệu, bán sản pHẩm hoặc sản pHẩc v vật (Vímt (VHI -Cadng (VHI -Cadng.td xâyg tt xưởng mộc, cơ khí, mỏ khai thác vật liệu, trạm sản xuất vật liệu, cát, bê tông…).

temporary housing & Storage areas: kho bãi nhà tạm. những công trình ược xây dựng phục vụ làm việc, sản xuất, sinh hoạt của các ơn vị tham gia thi công, sau khi khi khi thúc xây dự. p>

construction technologies & management diagram: sơ đồ tổ chức – công nghệ. mô hình cơ cấu một công nghệ sản xuất.

description of construction technologies: phiếu mô tả về công nghệ thi công. diễn giải nội dung của sơ đồ tổ chức – công nghệ và các tiêu chí công ạệt đp.

description of workmanship: phiếu mô tả lao ộng. một nội dung của tổ chức thi công, nêu yêu cầu về lực lượng lao ộng gồm số lượng, chất lượng và ngành ntá. thuật và công nhân theo thời gian xây dựng công trình.

không phải mất công copy ra word và tốn thời gian trình bày nữa. bạn hãy kích vào đây tải file các thuật ngữ trên về máy. nhưng tốt nhất hãy học luôn trên trang, hoặc tải về phải học, ừng salvo vào máy cẩn thận rồi chẳng bao giờ mở ra, lãng tài nguyì và, cơi -c.

nguồn: https://tienganhxaydung.com trích từ giáo trình thiết kế biện pháp thi công, tác giả ths nguyễn thế anh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *