cũng như các ngôn ngữ khác, tiếng anh có rất nhiều từ ngữ khác nhau. chính vì thế người ta phải nhóm những từ này thành các từ loại khác nhau. mỗi từ loại đóng vai trò và chức năng riêng biệt. cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng anh có thể nói đến là từ loại: danh từ, động từ, tính từ. có một sự thật là không phải ai cũng có thể phân biệt, sử dụng 3 từ loại này một cách chính xác nhất. hãy cùng American links tổng hợp lại kiến thức, hướng dẫn cách sử dụng như dấu hiệu nhận biết và vị trí của chúng.
1. khái niệm, dấu hiệu nhận biết, vị trí của danh từ:
danh từ trong tiếng anh là từ loại chỉ người, đồ vật, sự việc, nơi chốn hay địa điểm. danh từ là nouns, viết tắt (n).
for example: mr. long, doctor, toeic, paris…
dấu hiệu để nhận biết danh từ
danh từ thường có hậu tố là:
- ce: difference, independence, peace…………..
- er/or : động từ + (er/or) thành danh từ chỉ người: driver, player, swimmer, runner, visitor, worker…
- ment: environment, movement, pavement, …
- ness: kindness, thoughtlessness…
- sion: impression, passion, question, television…
- tion: education, instruction, nation…
- and: army, beauty, democracy (nền dân chủ)…
- Đầu câu làm chủ ngữ .
- sau to be: I’m a doctor.
- sau tính từ : nice hair…
- sau: a/an, the, this, that, these, those…
- sau (adj) sở hữu : she, her, my, her, your…
- sau : a lot/ a lot, a lot, a lot…
- + (adj) n… of + (adj) n…
- – en : encourage, broaden, enrich
- ate: consider, locate, translate
- en: enlarge, enlarge, widen
- fy: beautify, classify, satisfy
- ize, ise: modernize, realize, socialize,
- thường đứng sau chủ ngữ: plays soccer every day.
- có thể đứng sau adverb (trạng từ) chỉ mức độ thường xuyên, liên tục : I usually play soccer on Mondays
- capable: comfortable, miserable…
- to: national, cultural…
- cult: difficult…
- ed: bored, interested, excited…
- ful: pretty, careful, useful, peaceful…
- ive: active, attractive, impressive……..
- ish: selfish, childish…
- us: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…
- y: danh từ+ y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…
- trước danh từ: nice boy, lovely house… exp : son tung mtp is a famous singer.
- sau to be: she is fat, he is smart, you are kind…
- sau (v) chỉ cảm xúc : become, get, feel, hear, look, seem, sound, turn… (we feel tired)
- sau các từ : anyone, anything, someone, something… (it will tell you something new)
- sau make/keep + (o) + (adj)… : Let’s keep our class clean.
vị trí của danh từ
2. khái niệm, dấu hiệu nhận biết, vị trí của Động từ:
Động từ trong tiếng anh là từ loại diễn tả hành động, một cảm xúc hay một tình trạng. Động từ giúp xác định chủ ngữ đang làm hay chịu đựng điều gì.
Động từ là verb, viết tắt (v).
eg: shopping, listening, walking, reading, running, walking…
dấu hiệu để nhận biết Động từ
tiền tố :
các hậu tố :
vị trí của Động từ
3. khái niệm, dấu hiệu nhận biết, vị trí của tính từ:
tính từ trong tiếng anh là từ loại chỉ tính chất của sự vật, sự việc và hiện tượng. tính từ là adjective, viết tắt là (adj).
ví dụ: beautiful, small, strong, thin…
dấu hiệu để nhận biết tinh từ
tính từ thường có hậu tố như sau :
vị trí của tinh từ
trên đây là khái niệm, dấu hiệu nhận biết, vị trí của danh từ, Động từ, tính từ đi kèm ví dụ. Between rằng với bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ được 3 từ loại này. chúc các bạn học vui!
Đọc them:
phrasal verb là gì