Đôi khi bạn bị mẩn ngứa, dị ứng mà chưa rõ nguyên nhân. vậy xét nghiệm có giúp phát hiện nguyên nhân gây dị ứng hay không? bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết
tóm tắt
1. Dị NGUYN Là MộT CHấT BấT Kỳ (KHANG NGUYêN), PHầN LớN DO ăN HOặC HIT PHảI, ượC NHậN RA BởI Hệ THốNG MIễN DịCH Và Gây RA MộT PHảN ứNG DịNG. Kết quả là, hệ thống miễn dịch phản ứng bằng cach tạo ra một loại kHáng thể gọi là ige ặc hiệu dị nguyên ể bảo vệ thể chống lại dị nguyên. phản ứng này dẫn đến các triệu chứng dị ứng.
2. xét nghiệm khang thể ige ặc hiệu dị nguyên là một xét nghiệm Máu ược sửng dụng ể chẩn đoan sự dị ứng với một chất hoặc nhiều cho ặt ệu ở ng ấn ất ất ất ất ất ất ất gần đây, xét nghiệm protiath allergy-q 96m panel, một bộ xét nghiệm gồm 96 dị nguyên phổ biến nhất, sử dụng kỹ thuật thấm miễn dịch, đã được sử dụng để định lượng nồng độ các ige đặc hiệu dị nguyên trong huyết thanh hoặc huyết tương người.
3. Các xét nghiệm kháng thể ige ặc hiệu gây dị ứng (panel dị ứng) có thể ược chỉnh khi một người có dấu hoặc triệu chứng gợi ý ịNg với m một, hoề, nhhm, nhhm, v ban, v ban. mắt ngứa đỏ, ho, nghẹt mũi, hắt hơi, hen, ngứa, đau họng, khó thở, đau bụng, nôn hoặc tiêu chảy.
4. khoảng tham chiếu cho tất cả các thành phần: 0.00-0.34 kua/l: không phát hiện được; 0.35-0.69: yếu; 0.70-3.49: binh truncated; 3.50-17.49: mạnh vừa phải; 17.50-49.99: month; 50.00-99.99: rất mạnh; ≥ 100: cực kỳ mạnh. ige đặc hiệu dị nguyên ≥ 0.35 kua/l được xem là xét nghiệm dương tính.
5. Ý nghĩa lâm sàng: ige đặc hiệu dị nguyên âm tính: không loại trừ dị ứng về mặt lâm sàng. ige ặc hiệu dị nguyên ở một người cao có thể chỉ ra rằng người đó có thể bị dị ứng, nhưng không dự báo mức ộng của dị ứng hoặc dị ứng sẽ x Độ nhạy của các xét nghiệm máu dị ứng là từ 60% đến 95%, và độ đặc hiệu là từ 30% đến 95%. chẩn đoán dị ứng bao gồm sự kết hợp của hỏi bệnh sử, khám lâm sàng và xét nghiệm ige đặc hiệu dị nguyên.
The value of immunoblot assay for the detection of allergen-specific ige in patients allergic to 96 allergens
luat nghiem nguyen
medlatec general hospital
summary
1. An allergen is any substance (antigen), most often ingested or inhaled, that is recognized by the immune system and causes an allergic reaction. As a result, the immune system reacts by producing a type of antibody called an allergen-specific IGE antibody to defend against the allergen. this reaction leads to allergy symptoms.
2. The allergen-specific IGE antibody test is a blood test used to help diagnose an allergy to a specific substance or substances in a person who has acute or chronic allergy-like symptoms. At present, the Protiath Allergy-Q 96M Panel, the test panel includes 96 of the most common allergens, using immunoblotting technique, is used in the quantitative determination of allergen-specific IGE concentrations in human serum or plasma.
3. Allergen-specific IGE antibody tests (allergy panels) may be ordered when a person has signs or symptoms that suggest an allergy to one or more substances, such as hives, dermatitis, eczema, itchy red eyes, cough, nasal congestion, sneezing, asthma, itching, throat tightness, shortness of breath, abdominal pain, vomiting, and diarrhea.
4. reference intervals for all components: 0.00-0.34 kua/l: not found; 0.35-0.69: week; 0.70-3.49: moderate; 3.50-17.49: moderately strong; 17.50-49.99: strong; 50.00-99.99: very strong; ≥ 100: extremely strong. allergen-specific ige greater than 0.35 kua/l was considered a positive test.
5. clinical significance: negative allergen-specific iGe does not exclude clinically significant allergy. an elevated allergen-specific ige result may indicate that the person being tested probably has an allergy, but these levels do not predict severity or guarantee that a reaction will occur. In general, the sensitivity of allergy blood tests ranges from 60% to 95%, and their specificity from 30% to 95%. Allergy diagnosis involves a combination of medical history, physical examination, and allergen-specific IGE testing.
*
dị ứng hay bệnh dị ứng, là các tình trạng gây nên bởi sự quá mẫn của hệ thống miễn dịch đối với các chất vô mng. các bệnh dị ứng bao gồm sốt hay (viêm mũi dị ứng), các dị ứng thực phẩm, viêm da dị ứng, hen do dị ứng và sốc phản và. Các triệu chứng dị ứng có thể bao gồm: mắt ỏ, phát ban ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi, khó thở, sưng niêm mạc, đôi khi là không dung gây dịứng phổ biến bao gồm phấn hoa, thức ăn, kim loại và nhiều chất khác. thực phẩm, côn trùng đốt và thuốc là những nguyên nhân phổ biến của các phản ứng dị ứng nghiêm trọng. sự phát triển của dị ứng là do cả hai yếu tố di truyền và môi trường.
cơ chế dị ứng về cơ bản liên quan ến khang thể immunoglobulin e (IgE), một phần của hệ thống miễn dịch của cơ thể, lên kết với một chất gây dịNg và sau đ bào mast hoặc bạch cầu ưa base (basophils), kích hoạt sự giải phóng các hóa chất viêm như histamin.
dị ứng là một loại bệnh phổ biến. Ở NHữNG NướC PHÁT TRIểN CÓ KHOảNG 20% NGườI Bị VIêm MũI DịNG, KHOảNG 6% Số NGườI Bị Dị ứNG IMT NHấT VớI MộT THựC PHẩM Và KHOảNG 20% Bị VIêm DA D ịT. tùy thuộc vào quốc gia, có khoảng 1-18% số người bị hen suyễn. sốc phản vệ xảy ra ở 0.05 đến 2% số người. tỷ lệ xuất hiện bệnh dị ứng ngày càng tăng.
1. các dị nguyên và kháng thể ige đặc hiệu với dị nguyên
1.1. dị nguyen
dị nguyên là một chất (một loại kháng nguyên), phần lớn do Ăn hoặc hít phải, ược nhận ra bởi hệng miễn dịch và gây ra một phản ứng dịng. Kết quả là, hệ thống miễn dịch phản ứng bằng cach tạo ra một loại kHáng thể gọi là ige ặc hiệu dị nguyên (allergen-specific-specifies) ểo vệ tơ chống lại d d ị ứng.
1.2. globulin miễn dịch e (immunoglobulin e: ige)
ige là một loại kháng thể (thuộc loại protein miễn dịch) có liên quan với các phản ứng dị ứng. ige thường được thấy với các lượng rất nhỏ trong máu. xét nghiệm dị ứng đo lượng ige đặc hiệu với dị nguyên (allergen-specific ige) có trong máu để phát hiện dị ứng với một chất cụ th.
kháng thể ige có chức năng như một phần của hệ thống miễn dịch, bảo vệ cơ thể chống lại “những kẻ xâm nhập”. KHI MộT NGườI CÓ KHUYNH HướNG DịNG Bị PHơI NHIễM VớI MộT Dị NGUYêN CóC TIềM NăNG NHư THứC Ăn, Cỏ HOặC Súc vật lần ầu tiên, người đó cị mẫn cảm.
1.3. cơ chế gây dị ứng
các dị nguyên kích thích Các Lympho b sản xuất ra các khang thể ige ặc hiệu với dị nguyên, các ige gắn vào các tế bào mast, sự gắn tiếp Theo Cácá Cáá ra histamine, gây nên sự dị ứng. Các dị nguyên cũng bị thực bào của các ại thực bào (macrophage), tương tac với các tế bào t nhớ (memory t-cells), tạo nhớ nhớ miễn dịch ối với dị nguy (hình 1).
Hình 1. Cơ chế gây dị ứng
1.4. các xét nghiệm huyết thanh
xét nghiệm ige toàn pHần (Total IgE test) đo tổng số khang thể ige trong Máu, trong khi một xét nghiệm ige ặc hiệu đo sự đáp ứng với các dị nguyên riênên riêt kháng thể ige đặc hiệu dị nguyên được thực hiện riêng biệt và rất đặc hiệu.
trước đy, các pHương phap xét nghiệm miễn dịch thường ược sửng là ịnh lượng chất hấp pHụ miễn dịch gắn enzyme (enzymelinked immunosor gusthnums anteriors anterior assayes: mimeas antenes: mimes anmoss anterior anmoass anterior anterior anterior anterior anmosa antusas: migus anterior anmoss anterior. phụ dị nguyên gắn phóng xạ (radioallergosorbent test: rast), sau đó là định lượng miễn dịch đặc hiệu ige (ige-specific immunoassay) như immunocap. Gần đy, Kỹ Thuật Thấm Miễn DịCH (Immunoblot HEO WESTERN BLOT), ể ịNH LượNG CAC KHANG THể IGE ặC HIệU Dị NGUYêN TRONG HUYếT THANH HOặC HUYếT TươNG NG NG NG đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ p>
Protiath Allergy-Q 96m Là một xet nghiệm chẩn đoan dị ứng đa dị nguyên dựa trên nguyên tắc thấm miễn dịch nhuộm protein miễn dịch (immunoblotsy), bao gam ượmc ịc ịc ịc ịc ịc ịc trí theo từng hàng nhất định. khi huyết thanh bệnh nhân có các kháng thể ige đặc hiệu gắn vào các dị nguyên tương ứng, chúng sẽ được cố định ở vố móng. Các Khang Thể IGE đã ượC Cố ịNH Này Gắn Với Các Chất Chống (Anti-) KHANG THể IG $ E đã ượC GắN CặP Với Biotin, Sau đó Biotin Tựng Tac Với Streptevidin Hợphim-A Alkimafa. màu sẽ được tạo thành sau khi thêm một cơ chất trong bước ủ cuối cùng với enzyme và mật độ quang sẽ được đo bởi mộmáty.quang việc ịnh lượng miễn dịch có thể ược thực hiện bằng tay q-escan (lắc, đo quang và tính toán), bán tự ộng q-escan (bằng tay: nhuộm, đo quing; tự ộng: rửa) ho động (ủ, rửa, làm khô và đo).
hiện Có nhiều loại panel dị ứng với các sống dị nguyên ể ể chẩn đoan phản ứng dị ứng ặc hiệu như panel 16, 32, 44, 48, 64 Và 96 dị nguyên. dưới đy là xét nghiệm dị ứng với protia allergy-q 96m panel với 96 dị nguyên, ược sử dụng ểể phát hiên các khang thể ặc hiệu tương ứng ứng cri mo mou bệ nh nh nhng ịc.
hit 1. bảng 96 dị nguyên có thể được xác định bởi protiath allergy-q 96m
tt
allergens
dị nguyen
1
ig
total weight
ig
ige toàn phần
2
common
household dust
dị nguyên nói chung
bụi nhà
3
d.pteronissinus
mạt nhà
4
d.farinae
mạt nhà
5
cat dander
lớp sừng da mèo
6
dog dander
lớp sừng da chó
7
egg white
long trắng trứng
8
milk
sữa
9
cockroach
gian
10
peanut
lạc
11
soy
Đậu tương
12
wheat
lúa mì
13
alder
cay tran
14
birch
cây bạch dương
15
oak
cay sồi
16
common ragweed
cỏ phấn hương
17
Japanese hops
hoa bia nhật bản
18
sagebrush
ngải cứu
19
alternary alert
nấm a. alert
20
cladosporium herbarum
nấm c. herbarium
21
aspergillus tumigatus
nấm a. tumigatus
22
crab
quack
23
shrimp
tom
24
mackerel
ca thu
25
grown rye
lúa mạch đen
26
ccd (cross-reactive carbohydrate determinants)
các carbohydrates gây phản ứng chéo
27
peach
Đào
28
apple
tao
29
sesame
vừng
30
inside
acarus siro
very strong
mạt a. siro
31
tyrophagus pulrescentie
mạt t. pulsescent
tt
allergens
dị nguyen
32
pollens
sweet vernal/orchard grass/common rush/bent grass
phấn hoa
một số loài cỏ
33
bermuda grass
cỏ gà
34
timothy grass
cỏ timothy
35
peniccilium notatum
nấm peniccilium notatum
36
candida notatum
nấm candida notatum
37
hazelnut
cay phỉ
38
olive
olive cay
39
maple leaf sycamore
lá cây phong
40
willow
cay liễu
41
poplar
cay dương đen
42
white ash
cây tần bì trắng
43
white pine
cây thông trắng
44
Japanese sedation
cây thông liễu
45
acacia
cay keo
46
ox eye daisy
cây cúc mắt bò
47
dandelion
bồ công anh
48
banana
cây chuối lá
49
Russian thistle
cây kế sữa nga
50
goldenrod
cây cúc hoàng anh
51
common ash
rau sam
52
other
hevea latex
loại khac
mủ cao su
53
insects
bee venom
with trùng
nọc ong mật
54
wasp venom
nọc ong bắp cay
55
Động vật
mouse/rat
chuột nhắt/chuột cống
56
rabbit
thỏ
57
guniea pig
chuột lang
58
sheep wool
len, cừu
59
hamster
chuột đồng
60
horse
ngựa
61
fish, shells
cod
ca, so
cá tuyết
62
tuna/salmon
cá ngừ/cá hồi
tt
allergens
dị nguyên
63
silver/anchovy/alaskan pollock
cá bơn/cá cơm/cá minh thai alaska
64
pacific lobster/squid
tôm hùm/mực Ống
65
eel
lươn
66
blue mussel/oyster/clam/scallop
vẹm xanh/hàu/trai/sò
67
meats
silkworm pupa
it
nhộng
68
pig
this is lợn
69
beef
thịt bò
70
chicken
this is
71
lamb meat
thịt cừu
72
cheddar-type cheese
phó mát/ phó mát cứng
73
grains
barley
ngũ cốc
Đại mạch
74
rice
gạo
75
buckwheat
tam giác mạch
76
baker’s yeast
nấm men bánh mì
77
corn
ngo
78
vegetables
carrot
rau
ca rốt
79
potato
khoai tây
80
garlic/onion
tỏi/hành
81
celery
cần tây
82
cucumber
chuột day
83
tomato
ca chua
84
fruits
citrus mix
cac quả
cam, what
85
strawberry
dâu tây
86
kiwi/mango/banana
what kiwi/xoài/chuối
87
grains
sweet chestnut
các hạt
hạt dẻ
88
walnut
hạt Óc chó
89
hazelnut
hạt phỉ
90
almond/pine/sunflower
hạnh nhân/thông/ hướng dương
91
other
cocoa
loại khac
cao cao
2. sử dụng
xét nghiệm kháng thể ige ặc hiệu dịng ược sử dụng ể chẩn đoan sự dị ứng ở người có các triệu chứng giống như dị ứng cấp hoặc mạn tinh. Điều này ặc biệt đúng nếu các triệu chứng tái phát và cor vẻ như ược gắn với các tac nhân gây ra, chẳng hạn như khi tiếp xúc với cac thực phẩm hoặc yếu tố
xét nghiệm kháng thể ige đặc hiệu dị nguyên cũng có thể được sử dụng khi các thử nghiệm dị ứng khác, như thử nghiệm kích thích bằng thức ăn, có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ hoặc đe dọa đến tính mạng.
xét nghiệm kháng thể ige đặc hiệu dị nguyên còn có thể được thực hiện để theo dõi trị liệu miễn dịch (sự mẫn cm).
3. chỉ định
MộT HOặC NHIềU XÉT NGHIệM KHANG THể IGE ặC HIệU Dị NGUYêN COR THể ượC CHỉNH KHI MộT NGườI COD COD DấU HOặC TRIệU CHứNG GợI ý Vị ứT. các dấu hiệu và triệu chứng dịứng có thể bao gồm:
– phat ban
– viêm da
– cham
– mắt ngứa đỏ
– ho, nghẹt mũi, hắt hơi
– hen
– ngứa và ngứa trong miệng
– Đau họng
– khó thở
– Đau bụng, nôn hoặc tiêu chảy.
một xét nghiệm dị ứng đôi khi cũng có thể ược chỉ ịnh ể đánh giá hiệu quả của liệu phap miễn dịch hoặc ể ể ểnh xem liệt ứt ứ
4. giá trị tham chiếu
số lượng của các kháng thể ige ặc hiệu dị nguyên trong huysết thanh ược phân tích ịnh lượng theo phương phÁp bán tự ộng q-scan hoặc phương phươnghá àn a àng-ượ ộng tạng tạng tạng tạng-ộng tạng-ộng tạng tạng tạng- ộ ượNG-ộng tạng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượng-ượNGNGNGNGNGNG PHươNG PHươNGHÁ àn- àng tạng tạng t. định theo bảng 2.
giới hạn (kua/l)
loại
lượng ige đặc hiệu dị nguyên
0.00-0.34
0
không thấy
0.35-0.69
1
yếu
0.70-3.49
2
trung binh
3.50-17.49
3
tương đối mạnh
17.50-49.99
4
mạnh
50.00-99.99
5
rất mạnh
≥ 100.0
6
cực kỳ mạnh
bảng 2. giới hạn tham chiếu của ige huyết thanh (theo kỹ thuật q-scan hoặc q-station elit)
giá trị cắt ige đặc hiệu dị nguyên ≥ 0.35 kua/l được xem là (+) tính (shoormasti rs, 2018 [6]). việc lựa chọn các xét nghiệm chẩn đoán dị ứng và giải thích các kết quả kháng thể sige gây dị ứng phải được hướng dẫn và xem xét trong tình trạng bệnh sử lâm sàng của bệnh nhân, bất kể với số lượng ige đặc hiệu dị nguyên nào được phát hiện.
5. Ý nghĩa lâm sàng
5.1. kết quả âm tính: ige đặc hiệu dị nguyên <0.35 kua/l
các kết quả âm tính bình thường chỉ ra rằng một người có thể không có dị ứng thực sự với chất gây dị ứng cụ đ đng nhi ớng nc ớnd nhyd nd nhyd nd gh ớnd ớnd ớnd ớnd lời khuyên của người thầy thuốc. ngay cả khi xét nghiệm ige của một người là âm tính, vẫn còn một khả năng nhỏ mà người đó vẫn có thể bị dị ứng. Đối với nhiều các chất gây dị ứng, có rất ít nghiên cứu về độ nhạy của xét nghiệm, nghĩa là khả năng xét nghiệm dương tính ở một người đã được biết chắc chắn là bị dị ứng với chất gây dị ứng đó.
5.2. kết quả dương tính: ige đặc hiệu dị nguyên ≥0.35 kua/l
kết quả dương tính ở những mức ộ khác nhau với một chất nào đó thường chỉ ra là có dị ứng với chất đó, n. cũng có thể không bao giờ có phản ứng dị ứng thực tế khi tiếp xúc với chất đó. ngoài ra, mức độ ige cụ thể không nhất thiết có thể dự đoán mức độ nghiêm trọng của phản ứng dị ứng. bệnh sử lâm Sàng của một người và các xét nghiệm dị ứng khác, ược thực hiện dưới sự giám sat and tết một cach chẽt, là rất cần thiết ểt ể ể ển chị nh ứt ứt ứt ứt ứt ứt
trong một nghiên cứu trên 98 trẻ em bị bệnh dị ứng (ược xác ịnh theo thang điểm của sampson và seymour), roehr cc và cộng sự 2001 [4] đã. đoán (+) tính và giá trị dự đoán (-) tính của một số dị nguyên ược xác ịnh theo ige ặc hiệu, try lẩy da và vàp da, và thu ược qu. p>
dị nguyên
sữa bò
trứng gà
bột mì
Đậu tương
test
ig
spt
suitable
ig
spt
suitable
ig
spt
suitable
ig
spt
suitable
Độ nhạy (%)
84
78
47
96
89
57
67
67
89
75
50
75
Độ đặc hiệu (%)
38
69
96
36
57
93
47
53
94
52
90
86
ppv (%)
70
81
95
75
81
94
57
60
94
23
50
50
vpn(%)
59
64
51
83
73
52
57
60
89
92
90
95
bảng 3. Độ nhạy, độ đặc hiệu, ppv và npv của test ge đặc hiệu dị nguyên, test lẩy da và test áp da đối với một số dị nguyên,4 ênguyên,4
Theo Asha’ari Za, 2011 [1], Trong một nghiên cứu trên 90 bệnh nhân dị ứng ược chẩn đoán (+) tinh với cả 2 test kHang thể ige ặc hiệu dị nguyên : skin prick test), ộ nhạy, ộ ặ ặc hiệu, giá trị dự đoán (+) tính và giá trị dự đoán (-) tính của một số dị nguyên ưỷnác the.
bảng 4. Độ nhạy, độ đặc hiệu, ppv và npv của test ge đặc hiệu dị nguyên so với test lẩy da đối với một số dị nguyên
các dị nguyên
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
ppv (%)
vpn(%)
long meo
90.5
44.9
33.3
93.9
bột mì
50.5
57.3
10.3
92.2
bụi nhà
86.0
45.5
73.1
65.2
nấm mốc mucedo
100.0
59.8
19.5
100.0
lạc
54.5
54.4
14.3
89.6
long đỏ trứng
85.7
60.2
15.4
98.0
long trắng trứng
85.7
68.7
18.8
96.3
this is
33.3
57.5
0.26
96.2
trong kết quả của 24 nghiên cứu với 2831 bệnh nhân dị ứng với lạc, trứng, ậu tương, lúa mì và sữa bò, soares-weiser k, 2014 [7], thấy rằng ộ nhạy da so với test kích thích đối với các dị nguyên này là tương đối cao trong khi độ đặc hiệu của hai test này chỉ khoảng 50 đ0%
bảng 5. Then Sánh ộ nhạy và ộ ặc hiệu của các pHương phap chẩn đoan dị ứng khang thể ige ặc hiệu dị nguyên và lẩy da với chuẩn là test Kích Thích Thích Thích Thích Thích Thich Thich THIC
dị nguyên
ige đặc hiệu dị nguyên
lẩy da
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
lạc
96.3
59.3
94.7
61.0
trứng gà
93.4
49.2
92.4
58.1
Đậu tương
82.9
38.0
55.0
68.0
lúa mì
83.2
42.7
72.6
73.3
sữa bò
87.3
47.7
87.9
67.5
trong một nghiên cứu trên 301 bệnh nhân dị ứng với lạc, trứng, ậu tương, lúa mì và sữa bò, čelakovská j và cộng sự, 2017 [2], thấy rằng so với chuẩ open challenge test), độ đặc hiệu của các xét nghiệm kháng thể ige đặc hiệu dị nguyên (allergen-specific ige), các test áp da (apt: atopy patch test) và test lẩy da (spt: prick test cutaneous) ltà tà , độ nhạy của test áp da là thấp. Các Giá Trị (+) Tinh Riêng Biệt Không Giúp Khẳng ịnh Một Dị ứng Thực Phẩm, Tuy Nhiên, Kết Hợp Với Các PHươNG PHAPP CHẩN đOÁN KHAC NHưI phương tiện để chẩn đoán dịứng (bảng 6).
bảng 6. So Sánh ộ nhạy và ộ ặc hiệu của các pHương phap chẩn đoán dị ứng khang thể ige ặc hiệu dị nguyên, test ap da và test lẩy da với chuẩn là test kích thích (čelakovská j, 2017 [2]
ige đặc hiệu dị nguyên
Ap da
lẩy da
thực phẩm
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
lạc
33.8
92.8
10.7
96.6
38.7
87.8
trứng
75
86.6
31.3
94.7
68.7
93.3
Đậu tương
33.3
93.8
44.4
94.8
44.4
87.3
lúa mì
66.6
98.6
42
97.5
16.1
94.1
sữa bò
50
93.8
25
98.9
33.3
97.9
trong một nghiên cứu trên 43 bệnh nhân bị Hen pHế quản do bụi nhà, choi is và cộng sự, 2005 [3] Thấy rằng ộộ nhạy của test lẩy da (81%) cao hơn của test ặc 67%) trong khi độ đặc hiệu của test ige đặc hiệu dị nguyên (71%) cao hơn của test lẩy da (52%).
saints Af và cộng sự, 2018 [5] Cho rằng test Ige và test lẩy da là các test rất nhạy ể phát hiện sự nhạy của ige ối với một sốc fực phẩm ặc hiệu và rằng test Kích thích thích thích bằng thứng thức Oral food challenge: ofc) Là tiêu chuẩn vàng ể chẩn đoán dị ứng thực phẩm, tuy nhiên khi sử dụng test này cần pHải Theo dõi chặt chẽ cácy nguy cơ liên quan và chỉn sửng dụng nhhhhhhhs).
SHOORMASTI RS Và CộNG Sự 2018 [6], đã Xác ịnh ige ặc hiệu dị nguyên dựa trên test nhuộm protein miễn dịch (immunoblotting test there với 20 dị nguyên trên 135 bệnh nhân. Then với kỹ thuật xác ịnh ige ặc hiệu dị nguyên immunocap, kỹ thuật nhuộm miễn dịch có ộ nhạy, ộ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ Độ nhạy, độ đặc hiệu, ppvvà npv của kỹ thuật immunoblotting so với immunocap đối với mỗi dị nguyên được thể hiỺn ở ng.
bảng 7. Độ nhạy, độ đặc hiệu, ppvvà npv của kỹ thuật immunoblotting so với immunocap đối với mỗi dị nguyên (shoormasti rs, 2018 [6]).
các dị nguyên
Độ nhạy (%)
Độ đặc hiệu (%)
ppv (%)
vpn(%)
giá trị κ
p
cỏ shorts
86
89
86
89
0.75
0.003
ngải cứu
83.3
100
100
90
0.86
0.001
hỗn hợp mạt
100
88
75
100
0.79
0.007
hỗn hợp mốc
100
86
50
100
0.60
0.009
mạt d.pteronissinus
100
100
100
100
1.00
<0.001
mạt d. farinae
75
100
100
91
0.81
0.002
sữa bò
91
97
97
91
0.88
<0.001
long trắng trứng
69
100
100
87
0.75
<0.001
long đỏ trứng
25
100
100
83
0.34
0.006
bột mì
93
96
96
93
0.89
<0.001
hệ số tương quan trung bình đối với các xét nghiệm dương tính giữa hai phương pháp này là rất chặt chẽ (giá trị κ = 0.71, p<)
khi sử dụng các test panel dị ứng, người thầy thuốc cần chú ý một số điểm sau:
– ể ể chẩn đoan dị ứng, có thể kết hợp thêm với một số xét nghiệm khác như mức ộộ ige toàn pHần hoặc tổng phân tích Máu (complete Blood Count: CBC) ể đ đ đ đ đ đ đ đ đ ể ể ưa base và ưa acid. sự tăng các kết quả xét nghiệm này có thể gợi ý về dị ứng, nhưng cũng có thể tăng do các nguyên nhân khác. cũng có thể thử nghiệm lẩy da (spt) hoặc áp da bằng một tấm dán (apt).
– người thầy thuốc cũng có thể kích thích bằng thức ăn (ofc) bằng cach thử loại bỏ các loại thực pHẩm nghi ngờ là dị nguyn khỏi chế ộ ộ Ăng đt đt đt đt đt đt đt. nguyen. Các xét nghiệm này phải ược thực hiện dưới sự giám sat tha tha tha tha tha tha tha tha tha tyg.
– một người có thể có một tình trạng giống dị ứng nhưng tình trạng này không líên quan với ige ặc hiệu nguyn, có thể quan mẫn di tryn gây nên sự không dung nạp lactose, cũng có thể là một bệnh khác gây ra cc triệu chứng gig dị ị ứ ứ ịng.
– Các Kết Quả xé nghiệm ơn lẻ thường không chẩn đoan ược dị ứng, nhưng có thể xác nhận chẩn đoán khi các tình trạng dị ứng co khảng xảy ra.
– Các phản ứng dị ứng có tíh chất rất ca thể, có thể nhẹ hoc nặng, thay ổi từ sự tiếp xúc này ến sự tiếp xúc khác, Thó bộ cơ thể, có thể gây tử vong.
– Ở trẻ em một số dị ứng có thể tiến triển quá mức, trong khi ở người lớn dị ứng thường không tiến triển. dị ứng có thể gây ra phản ứng tồi tệ nhất, như sốc phản vệ do ăn lạc, và dị ứng thường không tự biến mất.
– việc điều trị dị ứng có thể gồm: traránh các dị nguyên, sửng thuốc kHáng histamine và epinephrine hoặc trị liệu dị nguyn (Allergen Immunotherapy) ể ể Làm Giả ề ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ị >
tài liệu tham khảo
1. asha’ari za, suhaimi y, yusof ra, et al. comparison of serum specific ige with skin prick test in allergy diagnosis in malaysia. med j malaysia 2011; 66(3): 202-206.
2. Čelakovská J, Krcmova I, Bukac J, and Vaneckova J. sensitivity and specificity of specific ige, skin prick test and atopy patch test in food allergy examination. Agricultural and Food Immunology 2017; 28: 2238-2247.
3. choi is, koh yi, koh js, read mg. skin prick test sensitivity and specificity of serum-specific ige test for airway response to house dust mites in asthma. j asthma Apr 2005; 42(3): 197-202.
4. roehr cc, kober a, ahlstedt s et al. atopy patch testing, along with determination of specific ige levels, reduces the need for oral food challenges in children with atopic dermatitis. j allergy clin immunol 2001 mar; 107(3): 548-553.
5. Santos Af, Gomes-Belo J, Hannachi F, Swan K. advances in the diagnosis of food allergies. curr pediatr rev 2018 April 22; (e-pub before print).
6. shoormasti rs, fazlollahi mr, kazemnejad a, et al. Accuracy of immunoblot assay for detection of specific ige compared to immunocap in allergic patients. electron doctor 2018 Feb 25; 10(2): 6327-6332.
7. soares-weiser k, takwoingi y, panesar ss, et al. the diagnosis of food allergy: a systematic review and meta-analysis. allergy 2014 Jan; 69(1): 76-86.