Mật độ dân số là gì? Mật độ dân số được tính thế nào?

đơn vị tính mật độ dân số là gì

1. mật độ dân số là gì?

hiện không có quy định nào của pháp luật định nghĩa mật độ dân số là gì? Để hiểu rõ định nghĩa này, trước hết có thể tìm hiểu các khái niệm khác như sau:

– dân số: theo khoản 1 Điều 3 pháp lệnh dân số năm 2003, dân số được định nghĩa như sau:

1. dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.

– mật độ: theo wiki, đây là một đại lượng thể hiện lượng vật chấ trên mỗi đơn vị đo như chiều dài, diện tích, th.

như vậy, có thể hiểu mật độ dân số là tổng số dân bình quân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. theo tổng cục thống kê, có thể hiểu mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một km2 diện tích lãnh thổ.

trong đó, có thể tíh mật ộ dân số choàn quốc hoặc cho riêng từng vùng địa phương đó theo địa lý trong một thời gian nhất định.

2. mật độ dân số có vai trò gì với quy hoạch đô thị?

cứ khoản 4 điều 3 luật quy hoạch đô thị năm 2009, quy hoạch đô thị ược ịnh nghĩa là việc tổc chức kiến ​​truc, cảnh quan, khng gian đô thị thống thu. và nhà ở để tạo môi trường sống thích hợp cho người dân. quy hoạch đô thị được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.

về vai trò của quy hoạch đô thị và mật ộ ộ dân số là gì , căn cứ điều 140 luật tổc chức chynh quyền ịa phương 2015, mật ộ dân số là m ơ -chy chím chí ci bản để phân loại đô thị.

theo đó, bên cạnh tiêu chí mật độ dân số, các tieu chí cơ bản khác gồm quy mô dân số; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế, xã hội của đôp th>

READ  Nhiệt kế rượu là gì? Dùng để làm gì?

căn cứ các tiêu chí này, đô thị sẽ ược phân thnh 06 loại gồm loại ặc biệt, đô thị loại i, loại ii, loại iii, loại và vđô thi. mật độ dân số của các loại đô thị theo nghị quyết 1210 năm 2016 như sau:

stt

loại đô thị

mật độ dân số

nội thành/diện tích đất xây dựng đô thị

1

loại đặc biệt

từ 3,000 người/km2 trở lên

từ 12,000 người/km2 trở lên

2

loại i

từ 2,000 người/km2 trở lên

từ 10,000 người/km2 trở lên

3

loại ii

từ 1,800 người/km2 trở lên

từ 8,000 người/km2 trở lên

4

loại iii

từ 1,400 người/km2 trở lên

từ 7,000 người/km2 trở lên

5

loại iv

từ 1,200 người/km2 trở lên

từ 6,000 người/km2 trở lên

6

loại v

từ 1,000 người/km2 trở lên

từ 5,000 người/km2 trở lên

3. cách tính mật độ dân số như thế nào?

sau khi nắm rõ định nghĩa mật độ dân số là gì, dưới đây bài viết sẽ giới thiệu chi tiết về cách tính mật d.ân>

3.1 cache tinh

căn cứ phụ lục số 3 ban hành kèm nghị quyết 1210/2016/ubtvqh13, mật độ dân số toàn đô thị được tính theo công thức:

mật độ dân số toàn đô thị (người/km2) = dân số toàn đô thị đã tính quy đổi (người)/diện tích đất tự nhiên àthn đ)

mật ộ dân số khu vực nội thành, nội thị (người / km2) = dân số khu vực nội thành, nội thị đ đ ịc kh ựi (người) / diện tích ất xây đ đ ô ô. bao gồm các diện tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh và các khu vực cấm (km2).

như vậy, có thể thấy, công thức tính chung của mật độ dân số viết theo cách đơn giản nhất sẽ là:

mật độ dân số (người/km2) = số dân (người) / diện tích (km2)

ngoài ra, thực tế còn có một số phương pháp tính mật độ dân số khác với các tên gọi khác như:

– mật độ sinh lý = tổng số dân / diện tích đất canh tác

– mật độ nông nghiệp = tổng số dân nông thôn / tổng diện tích đất nông nghiệp

– mật độ dân cư = tổng số người sống trong đô thị / diện tích đất ở

READ  Đất trồng lúa nước còn lại là gì? Trách nhiệm sử dụng đất trồng lúa?

– mật độ số học = tổng số dân / diện tích đất theo km2

3.2 Đơn vị tính

căn cứ công thức tính nêu trên, đơn vị tính mật độ dân số là người/km2 hoặc người/ha.

4. mật độ dân số ở việt nam so với thế giới

Theo Thông Cáo Báo Chí Kết Quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 của tổng cục thống kê, mật ộ dân số cảu việt nam là 290 người/km2 tăng 31 người/km2 2009.

cũng theo kết quả tổng điều tra nêu trên, việt nam là quốc gia có mật ộ ộ dân số ứng thứ ba trong khu vực đông nam á, chỉ sau -sau cill có mử d. độ dân số là 8,292 người/km2.

trong đó, hai vùng có mật ộ dân số cao nhất toàn quốc là ồng bằng sông hồng và đông nam bộ, tương ứng là 1.060 ngườv/7km2 ồng thời, vùng có mật ộ núi phía bắc và tây nguyên, tương ứng là 132 người0/km2 và/>

Theo số liệu chưa ược kiểm chứng, năm 2022, mật ộ dân số của việt nam đã tĂng lên 319 người/km2 với số liệu mới nhất từ ​​liên hợp quhìd dì dì dì dì dì dì dì dì s số n ệi n ệ và tổng diện tích đất là 310,060 km2.

ngoài ra, căn cứ wiki, danh sách một số nước theo mật độ dân số tính theo số dân/km2 (theo số liệu của liên hợp quốc) như>

quốc gia

mật độ (người/km²)

singapore

9,150

hàn quốc

503

bỉ

368

philippines

374

nhật bản

336

việt nam

278

vương quốc anh

262

Ac

226

A

202

Thursday yes

198

cộng hoà séc

133

Đan mạch

131

thai lan

131

indonesian

132

balance

123

pháp

118

có thể thấy, so với các quốc gia khác, việt nam cũng là một trong những quốc gia có mật độ dân số cao trên thế giới.

5. mật độ dân số phản ánh thông tin gì?

vẫn căn cứ vào khái niệm mật ộ ộ dân số là gì , có thấy, số liệu mật ộ dân số sẽ sẽ pHản ang�nh hình dân số Sinh sống ở một vùg ịc. gian nhất định. qua đó, có thể đánh giá dân số ở một vùng hoặc không gian nhất định một cách khái quát nhất có thể.

READ  Dịch vụ khám sức khỏe thẻ xanh trên nền tảng AiHealth

thông qua đó để tính toán lượng tài nguyên cần sử dụng cho khu vực đó. Và Có thể điều chỉnh, ề xuất kếchch ể ểo việc làm, điều kiện sống tốt choc dân cư ở những nơic có đu kiện kinh tế khó khĂn mà mật ộ d.

ngoài ra, căn cứ vào mật ộ dân số ể pHân bổ dân cư hợp lý giữa các khu vực, vùng ịa lý ể tạo điều kiện phat triển kinh tế, xã hội tốt nh thác đất đai, tài nguyên tiềm năng nhằm phát huy thế mạnh của từng khu vực (căn cứ khoản 1 Điều 16 pháp lệnh dân 20s3).

6. tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất việt nam?

cứ cứ quyết ịnh số 1845/qđ-byt, hiện nay, vấn ề về dân số và phat triển của việt nam gồm: quy mô dân số lớn, mật ộ dân số cao, tac ộng của m. , mật độ dân số cao và mức sinh khác biệt.

ồNG thời, Theo Thống kê tổng cục thống kê ở trên, năm 2019 mật ộ ộ dân số của việt nam là 290 người/km2 và vàng có mật ộng dân sốt ột ột ột ồt ồNg ồ ồng ồng ồng ồng ồng ồng ồng ồt ồt ồt ồt ồt ồt ồt ồt ồt ồt ồt ồt ồt. người/km2, và Đông nam bộ với mật độ dân số 757 người/km2 cao hơn mức mật độ dân số trung bình của việt nam rất nhi>

Đặc biệt, hai thành phố có mật độ dân số cao nhất nước là tp. hồ chí minh với 4,363 người/km2 và tp. hà nội với mật độ dân số là 2,398 người/km2.

trên đy là giải đáp về mật ộ ộ dân số là gì? nhìn chung do không có quy ịnh cụ thể nên đy là vấn ề khác tạp, ộc giản tìm các. quan đến mật độ dân số, có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *