8 cách diễn đạt với ‘heart’ trong tiếng Anh

Had my heart in my mouth là gì

các cụm từ với “heart” dưới đây giúp bạn sử dụng tiếng anh tự nhiên hơn trong các văn cảnh riêng biệt.

1. from memory

nếu bạn biết một thứ gì đó “from memory”, điều đó có nghĩa bạn đã học nó rất kỹ và in sâu trong trí nhớ, thậm chí thuộc chtộm. ví dụ, trong cuốn “anne tóc đỏ dưới chái nhà xanh”, nhân vật anne rất thích bài thơ “cô tiên vùng shalott” của tennyson đến mức thuộc nằm lòm lòm l. cụm từ này xuất hiện từ cuối những năm 1300, có thể xuất phát từ cụm từ “par coeur” trong tiếng pháp cổ, ược dịch từng chđnghĩn theo “heart”.

2. to your heart’s content

khi bạn làm một việc gì đó “as you like”, có nghĩa là bạn làm với mong muốn mãnh liệt và sẽ không ngừng lại nếu không thỏa mãn. shakespeare thích sử dụng cấu trúc này từ giai đoạn đầu của văn học hiện đại. tuy nhiên, trước những năm 1600, cụm từ này đôi khi được dùng mà không có từ “heart”, chỉ đơn giản là “to your content”.

3. have your heart in your mouth

“to have one’s heart in one’s mouth” chỉ trạng thái lo lắng hoặc sợ hãi tột độ (tim nhảy lên miệng, tim rơi ra ngoài). có rất nhiều thứ gây ra cảm giác này như những with nhện, hẻm tối, độ cao…

ví dụ: my heart was in my mouth as I walked on stage. (tim tôi muốn nhảy ra ngoài khi bước lên sân khấu).

READ  Chảy máu chân răng thường xuyên là bệnh gì?

4. eat your heart out

bạn có thể hét cụm từ “eat the heart!” với một người nào đó nhằm gây ra sự ghen tị nhưng chỉ trêu chọc, không mang ý xấu.

ví dụ: I’m going on vacation to Maui and you’re not. eat your heart out! (tôi sẽ đi nghỉ ở maui, còn cậu thì không. hãy ghen tị với tôi đi!)

cụm từ này còn có thể ám chỉ nỗi buồn đau, mất mát. chẳng hạn, việc thua cuộc trong trận đấu mà bạn thực sự muốn giành chiến thắng sẽ khiến bạn “eat your heart”.

5. cross your heart

“cross your heart” có nghĩa là thề, hứa một cách thật lòng. Để thể hiện lời hứa một cách khẩn khoản hơn, bạn có thể thêm cụm từ “and hope to die”.

ví dụ: I didn’t eat the last cookie – cross my heart and I hope to die. (tôi thề sẽ không ăn miếng bánh quy cuối cùng).

cách nói này từng ược dùng suốt thế kỷ 20, xuất phát từ thói quen biểu thị lời thề trong tôn giáo bằng cách dùng ngón tay làm dấu chững thang vữ thang.

6. wear your heart on your sleeve

trong vở “othello” của shakespeare vào thế kỷ 17, nhân vật iago nói: “I’ll wear my heart on my sleeve/ for the gravel to peck at.” Ý nghĩa mà tác giả muốn gửi gắm qua cụm từ là thể hiện những cảm xúc sâu kín cho mọi người cùng biết. một người “to wear one’s heart on one’s sleeve” (nghĩa đen: đeo trái tim trên tay áo) thường không giỏi giấu cảm xúc, dễ yêu và dễ tổn thương.

READ  17 mục tiêu phát triển bền vững là gì, ra đời từ khi nào?

7. break someone’s heart

nếu “to break someone’s heart”, bạn đã khiến ai đó cực kỳ buồn và thất vọng. cụm từ này thường ược dùng khi nói về tình yêu, xuất hiện từ những năm 1530, trong khi thuật ngữ “heartbreak” (nỗi buồn đau) xuấm0 hƃn0 hển hiệ0

8. have the heart

từ những năm 1300, cụm từ “to have the heart” đã được sử dụng. nghĩa của cụm từ này là có đủ ý chí và sự can đảm để làm một việc gì đó. ngược lại, nếu thiếu quyết tâm hoặc sự nhẫn nại, điều này có nghĩa bạn “you have no heart” để làm việc đó. Điều thú vị là cụm từ này thường được dùng với nghĩa phủ định trong bối cảnh tiêu cực hơn.

ví dụ: I did not have the heart to tell her that I no longer loved her. (tôi không có can đảm nói rằng tôi không yêu cô ấy nữa).

phiêu linh (theo dictionary.com)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *