Điện áp định mức là gì? Tìm hiểu khoảng cách an toàn điện

Khái niệm điện áp định mức là gì

Khái niệm điện áp định mức là gì

khái niệm điện áp định mức

điện ịnh mức (còn ược gọi là điện ap danh ịnh, ký hiệu là uđm hoặc udđ) của lưới điện, nó cơ sở ểt kế và vàn hành lướiện. Điện áp định mức là đại lượng quan trọng nhất của lưới điện. nó quyết định khả năng tải của lưới điện cũng như kết cấu, thiết bị cùng giá thành của lưới điện.

Khái niệm điện áp định mức

với lưới điện có 2 loại điện áp đó là: điện Áp dây (điện Áp giữa 2 dây pha) và điện Áp pha (điện Áp tía tía tía dây). Điện áp danh định là điện áp dây. chỉ ở lưới điện hạ áp mới sử dụng điện áp pha và giá trị của điện áp này ược viết dưới điện áp dây.

các cấp điện áp của hệ thống điện lưới tại việt nam

tại việt nam có các cấp điện áp danh định là:

  • hap: 0.38/0.22 kv – trực tiếp cấp điện cho các thiết bị sử dụng điện.
  • truncated: 6- 10 – 15 – 22 – 35 kv.
  • cao ao: 110 – 220 kv
  • siêu cao cap: 500 kv.
  • các cấp điện áp trên thế giới

    ngoài những mức điện áp ở trên thì trên thế giới có nhiêu nước còn sử dụng các mức điện áp khác như 60- 307 -5. sở dĩ nó có nhiều cấp điện áp trung, cao và siêu cao áp khác nhau vì lý do kinh tế. Để tải công suất không đổi nếu điện áp cao thì dòng điện sẽ nhỏ, chi phí cho cách điện lớn nhưng chi phí liên quan tới.

    còn ngược lại thì khi điện áp thấp chi phí cách điện nhỏ nhưng chi phí liên quan tới dây dẫn lớn. vì vậy sẽ có điện áp tối ưu cho mỗi công suất tải cùng độ dài của đường dây. nhưng trong một hệ thống điện nhất định chỉ sử dụng một số cấp điện áp nhất định.

    . vì thế có nước sử dụng điện áp 100v cho lưới điện hạ áp.

    Đặc điểm của điện áp danh định

    điện ap ịnh mức của Máy Biến Áp, Thiết bị pHân pHối điện và thiết bị dùng điện có giá trịng bằng hoặc cóc cóg gần bằng đn ện ap danh ịnh của ủi ủi đi đi ủi ủi ủ

    các thiết bị điện được thiết kế theo điện áp này. Ở điện áp định mức, các thiết bị dùng điện tiêu thụ đúng như công suất thiết kế.

    khái niệm điện áp vận hành

    Điện áp vận hành của lưới điện có thể lớn hơn hoặc cũng có thể nhỏ hơn điện áp định mức nhưng trong 1 giới giới hạn trên của điện áp vận hành umax xác định bởi điều kiện an toàn cho cách điện của đường dây điện. Đây cũng là điều kiện chọn cách điện khi thiết kế đường dây điện.

    giới hạn max là:

    • 6kv < udđ, 220kv thì umax= 1,1.udđ;
    • udđ = 500kv thì = l,05.udđ.
    • giới hạn dưới umin là do điều kiện điều chỉnh điện ap ở các trạm biến ap, điện Áp này cần ủ ể ể có thể ạt ược điện ầ ầu ra c c c giới hạn này cũng rơi vào khoảng từ 5 tới 10%.

      • udđ < 220kv thìumin = 0.9. you
      • udđ = 500 kv thì umin = 0.95.udđ
      • Điện áp ở các nút tải xuống thấp dưới 70% udđ thì có thể xảy ra hiện tượng sụp đổ điện áp vô cùng choy.ớểm

        nếu như lưới điện trung ap cấp điện trực tiếp cho thiết bị dùng điện thì giới hạn điện ap cũng do tiêu chuẩn chất lượng điện ap quyết ịnh.

        khoảng cách an toàn điện hạ thế, trung thế và cao thế

        dưới đây là khoảng cách an toàn điện hạ thế, trung thế và cao thế từ 6kv, 15kv, 35kv, 110kv, 500kv. bạn cần phải tìm hiểu rõ các thông số này để giúp phục vụ công việc của bạn.

        khoảng cách dan toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại khoản 4 điều 51 của luật Điện lực đó là khoảng cách tối thiểu đến điểm gần nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp và được quy định trong bảng sau:

        khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại khoản 5, 6, 7 điều 51 của luật điện lực đó là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện khi dây dẫn ở trạng thái võng cực đại tới điểm cao nhất của đối tượng được bảo vệ và được quy định trong bảng sau:

        Khoảng cách an toàn điện hạ thế - Dahu Tech

READ  Mặt trời mọc hướng nào và lặn ở hướng nào?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *