Nghề Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh

Nghề vận hành sửa chữa thiết bị lạnh là gì

chƯƠng trÌnh ĐÀo tẠo

tên nghề: vẬn hÀnh, sỬa chỮa thiẾt bỊ lẠnh

tên nghề bằng tiếng anh: operation and repair of refrigeration equipment

mom: 5520255

trình độ đào tạo: trung cấp

Đối tượng tuyển sinh: tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên

thời gian đào tạo: 1,5 năm

  1. mỤc tiÊu ĐÀo tẠo:
  2. 1.1 mục tiêu chung: chương trình vận hành, sửa chữa thiết bịnh lạnh trình ộ ộ trung cấp trang bị kiến ​​thức, kỹng về lắp ặt, vận h

    1.2 mục tieu cụ thể:

    • kiến thức:
    • trình bày ược nguyên lý làm việc của hệ thống tủ lạnh, điều hoà không khí, hệ thống lạnh công nghiệp như kho lạnh, nhà ƻá máy váy.

      mô tả ược cấu tạo của các thiết bị trong hệ thống: tủ lạnh, điều hoà không khí, Máy lạnh ô tô tông lạnh công nghiệp như lạnh, t ủ ủ đ ủ ủ ủ đ đ đ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ

      phân tích được các nguyên nhân của những hiện tượng hư hỏng trong qua trình vận hành và sử dụng các thiết bị lạnh

      • kỹ năng:
      • lắp ặt ược hệ thống máy điều hoà không khí (1 cụm, 2 cụm như treo tường, treo trần, âm trần, áp trần và hệng đu thmthôm khí ho). ôtô.

        lắp đặt được các hệ thống tự động điều khiển trong hệ thống lạnh công nghiệp thông dụng.

        vận hành được các hệ thống lạnh công nghiệp.

        trình bày được sổ nhật ký vận hành của hệ thống lạnh, đồng thời viết được báo cáo kỹ thuật.

        phát hiện, chẩn đoán được các nguyên nhân của các hiện tượng hư hỏng trong qua trình vận hành và sử dụng các thiết bạn.

        lựa chọn được các thiết bị để thay thế cho hệ thống lạnh gia dụng và công nghiệp.

        sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng các thiết bị trong tủ lạnh, hệng may điều hoà không khí (1 cụm, 2 cụm, hệ thống điều hoà không khí trung tâm), hệ thống. >

        sửa chữa được board mạch máy lạnh (1 cụm,2 cụm và hệ thống điều hoà không khí trung tâm).

        • về kiến ​​​​thức chính trị, pháp luật:
        • hiểu biết và tự hảo về truyền thống dân tộc, có giác ngộ xhcn, có phẩm chất đạo đức của giai cấp công nhân.

          hiểu biết về đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước việt nam, quyền và nghĩa vụ công dân; tổ chức nhà nước, nhà nước xã hội chủ nghĩa. biết áp dụng và thực hiện trong cuộc sống và sinh hoạt ở nhà trường và xã hội; đồng thời tuyên truyền, vận động được gia đình, người thân, bạn bè cùng thực hiện.

          • về đạo đức, tác phong nghề nghiệp: có tác phong công nghiệp; hiểu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ của người kỹ thuật viên trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước; trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
          • về thể chất, quốc phòng:
          • rèn luyện thn thể ảm bảo sức khoẻ ể học tập và lao ộng – ạt tiêu chuẩn rèn luyện thn thểp 1. thực hiện ược cc bài tập tậc ểc ể ể ể ể ể ể /p>

            có kiến ​​thức quân sự phổ thông, có khả năng chiến đấu và chỉ huy chiến đấu cấp tiểu đội. sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.

            • vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
            • thợ lắp đặt máy điều hoà không khí cho các siêu thị điện máy.

              giám sát các công trình thi công về hệ thống lạnh.

              công nhân vận hành hệ thống lạnh công nghiệp tại các nhà máy đông lạnh, toà nhà trung tâm, siêu thị….

              công nhân sửa chữa, bảo trì hệ thống lạnh, Đhkk trung tâm, ahu, vrv…

              tự mở cơ sở sửa chữa thiết bị, hệ thống lạnh.

              học sinh được giới thiệu việc làm đúng chuyên ngành trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp.

              2. khỐi lƯỢng kiẾn thỨc vÀ thỜi gian khÓa hỌc:

              • số lượng môn học, mô đun: 22
              • khối lượng kiến ​​​​thức, kỹ năng toàn khóa học: 78 tín chỉ
              • khối lượng các môn học chung/ đại cương: 295 giờ.
              • khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1,785 giờ.
              • khối lượng lý thuyết: 524 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1487 giờ
              • 3. nỘi dung chƯƠng trÌnh:

                4. hƯỚng dẪn sỬ dỤng chƯƠng trÌnh:

                4.1. các môn học chung đã được tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng dựa trên chương trình chi tiết các môn học chung của bộng lao amp; xã hội ban hành

                4.2 hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

                ị ị đ. ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.

                4.3 hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

                thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chƬoġt.</

                • lý thuyết: 60 – 90 phút
                • thực hành: 120 – 180 phút.
                • 4.4.

                  • NGườI HọC PHảI HọC HếT CHươNG TRINH đà TạO Trình ộ ộ TRUNG CấP, CAO ẳNG THEO TừNG NGàNH, NGHề Và pHảI TÍCH LũY ủ Số M over. >
                  • hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học ể quyết ịnh việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên ề, khóa lon
                  • Hiệu Trưởng Các Trường Căn Cứ Vào Kết Quảét Công nhận Tốt NGHIệP ểể Cấp Bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thựnh no ì ì ì ì ì ì ì ì ì
                  • 4.5. các chú ý khác (nếu có): không./.

READ  Cố vấn dịch vụ ô tô tiếng anh là gì

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *