[Hỏi – Đáp] Sau danh từ là gì? Loại từ nào kết hợp với danh từ trong tiếng anh?

Sau danh từ là loại từ gì

Từ đứng sau danh từ là từ loại gì?

Trước khi đi sâu vào các loại từ kết hợp sau danh từ, bạn cần xem lại những gì mình biết về khái niệm danh từ.

Khái niệm: Danh từ là từ dùng để gọi tên một lớp sự vật, có thể là người, con vật, sự vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. danh từ là tên của một danh từ, vì vậy n là ký hiệu (viết tắt) của danh từ trong tiếng Anh.

Ví dụ về các danh từ thông dụng trong tiếng Anh:

  • Danh từ chỉ người: anh ấy (anh ấy), bác sĩ (bác sĩ), đàn ông (đàn ông),…

  • Danh từ động vật: dog (chó), mèo (mèo), pet (thú cưng)…

  • Danh từ chỉ đồ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (bàn), computer (máy tính),…

  • Danh từ hiện tượng: bão, động đất, …

  • Danh từ thay thế: trường học (trường học), văn phòng (văn phòng), …

  • 5 danh từ khái niệm: văn hóa, hiệu suất, kinh nghiệm, năng lực, mối quan hệ…

    Từ nào được thêm vào sau danh từ?

    Đằng sau danh từ được tạo thành từ hai loại từ, chủ yếu là động từ thường hoặc động từ tobe.

    Ví dụ: Thư viện mới. (Thư viện mới.)

    Anh ấy là sinh viên năm nhất. (Anh ấy là học sinh mới.)

    Xem thêm: 120+ danh từ cộng giới từ thông dụng và bài tập giúp nhớ nhanh

    Các kiểu kết hợp danh từ tiếng Anh

    Trong câu, danh từ cần kết hợp với các từ loại khác nhau để tạo thành nghĩa hoàn chỉnh.

    tính từ trước hoặc sau danh từ

    Cách dùng: danh từ theo sau tính từ sở hữu (my, yours, ours, theirs, his, hers, its) hoặc các tính từ khác như good, beautiful, …

    Ví dụ:

    • Mẹ cô ấy thật đẹp. (Mẹ cô ấy rất đẹp.)

    • Selin là sinh viên năm nhất. (Selin là sinh viên năm nhất.)

    • Bạn cùng lớp mới của tôi rất tốt.

    • (Các học sinh mới chuyển đến lớp tôi thật tốt bụng.)

      Mạo từ trước danh từ

      Cách dùng: Khi gặp các mạo từ a, an, the hoặc các từ như: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little, we đặt danh từ sau mạo từ.

      Ví dụ:

      • Bữa sáng tân hôn được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp. (Đám cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.)

      • Cuốn sách này rất thú vị. (Cuốn sách này rất thú vị.)

      • Lina là một ca sĩ nổi tiếng. (Lena là một ca sĩ nổi tiếng.)

        Giới từ trước và sau danh từ

        Cách dùng: Danh từ thường theo sau giới từ, ví dụ: in, on, of, with, under, about, at,…

        Ví dụ:

        • Tôi sẽ luôn có những kỷ niệm đẹp về bạn. (Tôi luôn có những kỷ niệm đẹp về bạn.)

        • Marianna nhảy giỏi. (Marianna nhảy rất đẹp.)

          Bài tập danh từ kết hợp với từ loại tiếng Anh

          Sau khi biết thế nào là từ đi sau danh từ, để dễ dàng vận dụng những kiến ​​thức đã học vào làm bài tập, các em hãy thử làm các dạng bài tập sau nhé!

          Bài tập 1: Hoàn thành câu sao cho nghĩa không thay đổi

          1.Điều gì gây ra vụ nổ?

          Lý do của ______________________ là gì?

          2. Chúng tôi đang nỗ lực để giải quyết vấn đề này.

          Chúng tôi đang nỗ lực tìm giải pháp ____________________.

          3. Su hòa thuận với anh trai cô ấy.

          Sue có mối quan hệ tốt với ____________________.

          4.Chi phí sinh hoạt đã tăng lên rất nhiều.

          _____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

          5. Tôi không biết trả lời câu hỏi của bạn như thế nào.

          Tôi không thể nghĩ ra câu trả lời ___________________.

          6. Tôi không nghĩ cần có những con đường mới.

          Tôi không nghĩ là cần phải ___________________.

          7. Tôi nghĩ làm việc tại nhà có nhiều lợi thế.

          Tôi nghĩ rằng có rất nhiều lợi thế ____________________.

          8.Số người thất nghiệp đã giảm trong tháng trước.

          Tháng trước ________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ mùa thu tốt lành.

          9.Không ai muốn mua những đôi giày như vậy nữa.

          Không cần __________________.

          10. Công việc của bạn khác với tôi như thế nào?

          Sự khác biệt ____________________ là gì?

          Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng danh từ + giới từ đã cho

          1.Có một số bức tranh và thế giới ____________ trên tường.

          2. Cảm ơn bạn đã đến bữa tiệc ____________ vào tuần tới.

          3. Sophie hầu như không có gia đình kể từ khi rời khỏi nhà hai năm trước.

          4. Tôi không thể mở cánh cửa này. Bạn có ______________ cánh cửa kia không?

          5. Vụ hỏa hoạn ____________ tại khách sạn tuần trước vẫn chưa được xác định.

          6.Bạn có nhận được email gửi cho công ty không_____________?

          7.Hai công ty hoàn toàn độc lập. Không ____________ họ.

          8. Jane cho tôi xem thành phố 100 năm trước trông như thế nào.

          9. Carol quyết định từ bỏ công việc của mình. Tôi không biết cô ấy ______________ đã làm điều đó.

          10. Đây không phải là một tai nạn nghiêm trọng. ____________ Chiếc xe không nghiêm túc.

          Bài tập 3: Hoàn thành câu với giới từ thích hợp

          1.Có một số khác biệt giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ.

          2. Tiền không phải là giải pháp cho mọi vấn đề. ____________.

          3. Giao thông sử dụng con đường này đã tăng lên bởi ____________.

          4. ____________ Ưu điểm của việc sở hữu ô tô là bạn không phải phụ thuộc vào phương tiện giao thông công cộng.

          5.____________ Có rất nhiều lợi thế khi nói được một ngoại ngữ.

          6.Mọi thứ đều có thể giải thích được. ____________ Tất cả mọi thứ xảy ra đều có lý do.

          7. Khi Paul rời khỏi nhà, thái độ của anh đối với cha mẹ dường như thay đổi.

          8. Ben và tôi từng là bạn tốt, nhưng bây giờ tôi hiếm khi liên lạc với anh ấy.

          9. ____________ Giá bất động sản đã tăng chóng mặt trong vài năm qua.

          10. Phản ứng của Sarah với tin tức là gì?

          11. Nếu tôi đưa cho bạn máy ảnh, bạn có thể chụp ảnh tôi không?

          12. Công ty từ chối yêu cầu __________ tăng lương của công nhân.

          13. Câu trả lời cho câu hỏi 3 trong bài kiểm tra là gì?

          14. Việc Jane nhận được công việc không liên quan gì đến việc ____________ cô ấy là bạn của tổng giám đốc.

          Bài tập 4: Điền a, an, the hoặc x vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây

          1. Bạn sẽ đến bữa tiệc __________ vào thứ Bảy tới chứ?

          2. Tôi đã mua một chiếc TV ____________ mới ngày hôm qua.

          3. Tôi nghĩ những người __________ ở đằng kia bị ốm nặng. Anh ấy không thể đứng.

          4. Tôi đã xem video __________ bạn gửi cho tôi.

          5.Khi gặp anh ấy, cô ấy đang mặc bộ quần áo xấu xí.

          6. Tôi thực sự thích đọc sách lịch sử ____________.

          7. Cô ấy là một cô gái __________ ngoan.

          8.Bạn có muốn đến nhà hàng ____________ nơi chúng ta gặp nhau lần đầu không?

          9. Anh ấy là một kỹ sư ____________.

          10. Anh ấy nghĩ rằng tình yêu __________ sẽ cứu rỗi tất cả chúng ta.

          Bài tập 5: Chọn câu trả lời đúng nhất

          1. Tôi có __________ đến thăm New Zealand vào tháng tới.

          A. cơ hội

          Khả năng

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          2. Tôi sẽ đến thăm New Zealand vào tháng tới.

          A. cơ hội

          Khả năng

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          3. Cô lái xe đi __________

          A. ngược chiều

          Hướng ngược lại

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          4. Anh trai tôi đang chơi __________

          A. Đối diện

          đối diện

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          5. Đột nhiên tôi nhận thấy rằng __________ đang nhìn chằm chằm vào tôi.

          A. Người đối diện

          Người đàn ông đối diện

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          6. Tôi có thể đọc được suy nghĩ của bạn như một cuốn sách __________.

          A. mở

          Mở

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          7. Ngân hàng có __________ vào Thứ Bảy không?

          A. mở

          Mở

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          8.Tôi không thể __________ dây giày này?

          (Hãy chọn 2 câu trả lời đúng)

          A. cởi trói

          Hủy

          Mở

          9.Ai đã để vòi __________?

          A. mở

          Mở

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          10. Một trong những __________ của tôi là một diễn viên.

          A. người bạn

          bạn bè

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          11. Một trong những con lợn của chúng tôi, __________, đang mất tích.

          A. Có

          Có thể sử dụng cả hai ở đây

          12. Tôi __________ ngày hôm qua khi đi bộ đường dài.

          (Hãy chọn 2 câu trả lời đúng)

          A. tiếp tục rơi

          Tôi bị ngã mấy lần

          Thường xuyên bị ngã

          Bài tập 6: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống

          1. Con trai thường ừ mẹ nhỏ giọng.

          2. Tôi đã đi tìm cô ấy _________, nhưng không có ai ở nhà.

          3. Chúng tôi vô tình ___ đài phát thanh đêm qua.

          4. Tôi thích những kênh truyền hình _________ không có quảng cáo.

          5. Vui lòng vứt bỏ chiếc bát pha lê đó bằng _________!

          6. Vừa bước vào cửa không biết có mưa hay không.

          7. Anh ấy đã ___ một bản đồ của khu vực ngày hôm qua trong trường hợp tôi bị lạc.

          8. Trận đấu hôm qua kết thúc với __________.

          9. Chúng tôi đã thấy rất nhiều __________ mới vào ngày đầu tiên đến lớp.

          10. Bạn nên giải quyết vấn đề và đừng quá bi quan.

          11. Mỗi ngày một con diều bay __________ trên sân chơi.

          12. Tôi phàn nàn với người phục vụ vì có __________ trong súp của tôi.

          Bài tập 7: Xác định từ in đậm dưới đây là danh từ hay động từ

          1. Chúng tôi muốn con mình thành công.

          2. Tôi hy vọng giá cả sẽ giảm và tôi có thể kiếm được một công việc trong năm nay.

          3. Quay lưng lại với tôi là một sự xúc phạm có chủ ý.

          4. Anh lăng mạ cô, nói cô không những xấu mà còn ngu

          5.Cặp đôi mới cưới hôn nhau vào cuối đám cưới.

          6. Tôi vòng tay ôm lấy cô ấy và hôn cô ấy.

          7.Bạn có thể cho tôi số điện thoại di động của bạn được không?

          8.Chúng ta phải đếm tên những nhà toán học vĩ đại.

          9. Tôi sẽ đăng một tin nhắn trên bảng thông báo.

          10. Nếu bạn đi đến thị trấn, bạn có thể gửi cho tôi bài viết? Tôi đang đợi một lá thư quan trọng.

          11. Tôi thích ngắm mưa từ cửa sổ phòng mình.

          12. Khi trời mưa ở thị trấn của tôi, tôi thường không đi ra ngoài.

          13. Bố tôi lái xe đi làm.

          14. Anh ấy làm việc trong nhà hàng.

          15. Tôi không chịu được mùi súp lơ luộc.

          16. Bánh này có mùi cam.

          Trả lời

          Bài tập 1:

          Bài tập 2:

          Bài tập 3:

          Bài tập 4:

          Bài tập 5:

          Bài tập 6:

          Bài tập 7:

          Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc về các bộ phận của động từ đứng sau danh từ, qua đó giúp mọi người nắm được kiến ​​thức về các bộ phận của động từ. Mong rằng qua những bài khỉ chia sẻ, các bạn có thể viết được các dạng bài liên quan đến danh từ.

          Chúc bạn học tốt!

READ  Sò điệp làm món gì ngon? Tổng hợp 20 món ngon từ sò điệp dễ làm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *