Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử kí hiệu là Z của một nguyên tố gọi là

Số đơn vị điện tích hạt nhân là gì

bài học giúp bạn ọc giải quyết các vấn ề lý thuyết và bài tập ứng dụng choc pHần điện tích, số khối hạt nhân và các vấn ề ề ề ề ề những kiến ​​​​thức được coi là trọng tâm trong chương trình hóa học lớp 10 chương nguyên tử.

bạn đang xem: số đơn vị điện tích hạt nhân

1. Điện tích và số khối hạt nhân

– proton mang điện tích 1+. nếu hạt nhân có z proton thì số đơn vị hạt nhân là z, điện tích của hạt nhân là z+.

– nguyên tử trung hòa điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron trong nguyên tử.

số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron

a = z+n

-số đơn vị điện tích hạt nhân z và số khối a là những đại lượng đặc trung của hạt nhân hay nguyên tử. vì khi biết z và a của một nguyên tử, ta biết được số proton, số electron, số nơtron trong nguyên tử đó:

n = a-z

– proton và nơtron ều có khối lượng xấp xỉ bằng 1đvc, electron có khối lượng qua nhỏ so với hạt nhân, có tó tó.

2. nguyên tố hóa học

nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

như vậy tất cả những nguyên tử của một nguyên tố hóa học có cùng số proton và có cùng số electron, do đó chúng có tính chất hóa hᑻng c.

READ  CƠ QUAN CỦA HIỆP HỘI CÁC NHÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH VIỆT NAM (VAFE)

cho đến nay người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học tự nhiên và khoảng 20 nguyên tố nhân tạo được tạo trong các nghip> th

số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đu đó, kl hi đu.

số hiệu nguyên tử cho biết:

– số proton có trong hạt nhân nguyên tử.

– số electron có trong nguyên tử.

– số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

ể biểu thị ặc trưng của một nguyên tố hóa học, bên cạnh kí hiệu hóa học người ta ghi số hiệu nguyên tử (số ơn híchi vị .

thí dụ: kí hiệu nguyên tử của nguyên tố x được ghi:

${}_z^ax$ trong đó:

x: ký hiệu nguyên tố

z: số hiệu nguyên tử

a: số khối

thí dụ: ký hiệu ${}_{11}^{23}na$ cho biết: nguyên tử natri có số khối 23, có số hiệu nguyên tử 11 $ to $ trong nguyên tử có 11 proton, có 23 – 11 = 12 nơtron và có 11 electrons. nguyên tử khối của na bằng 23đvc.

hướng dẫn giải bài tập trong sgk

bay 4

a) ký hiệu nguyên tử ${}_{19}^{39}k$ cho biết nguyên tử kali có:

số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 19.

số nơtron = 39 – 19 = 20.

trong hạt nhân: số nơtron > số proton.

b) ký hiệu nguyên tử ${}_8^{16}o$ cho biết nguyên tử oxi có:

số đơn vị điẹn tích hạt nhân = số proton = số electron = 8.

READ  Tiếng Trung Giản thể và Phồn thể khác nhau như thế nào?

số nơtron = 16 – 8 = 8.

trong hạt nhân: số nơtron = số proton.

xem thêm: viết về công việc trong tương lai bằng tiếng anh :, Đoạn văn tiếng anh về công việc trong tương lai

số khối a = số proton z + số nơtron n.

một cách gần đúng, về trị số số khối bằng nguyên tử khối. vì khối lượng nguyên tử bẳng tổng khối lượng của các proton, các nơtron, các electron. nhưng khối lượng của các electron qua nhỏ so với khối lượng hạt nhân, nên đã bỏ qua. và khối lượng nguyên tử bây giờ bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron – tổng đó chính là số khối a.

tra bản tuần hoàn biết nguyên tố y có z= 39 $ to $ ký hiệu nguyên tử của nguyên tố y là ${}_{39}^{88}y$ cho biết:

nguyên tử and có: 39 protons, 39 electrons, 49 nơtron.

bai tập tự giải

2.1. nguyên tử x có tổng số hạt (proton+nơtron+electron) là 34, nguyên tử and có tổng số hạt là 58.

xác định số đơn vị điện tích hạt nhân z và số khối a của nguyên tử các nguyên tố.

2.2. ký hiệu nguyên tử thể hiện đặc trưng của nguyên tử, vì nó cho biết:

a) số khối a.

b) số hiệu nguyên tử z.

c) số khối a và số hiệu nguyên tử z.

d) nguyên tử khối.

hãy tìm câu trả lời đúng.

2.3. cho các nguyên tố x, y và z. tổng số hạt trong những nguyên tử lần lượt là 16, 58 và 82. sự chênh lệch giữa số khối và nguyên tử khối mƻt quong qu>

READ  Bảo hiểm 1 chiều là gì? Bảo hiểm 2 chiều là gì?

hãy xác định nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

bai tập có hướng dẫn giải

2.5. Ý nghĩa của số hiệu nguyên tử là nó cho biết

a) số proton trong hạt nhân nguyên tử.

b) số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

c) số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

d) số lớp electron trong nguyên tử.

e) vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

hãy tìm những câu trả lời sai.

Đs: b và d

2.6. hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và nguyên tử khối của các nguyên tố:

${}_3^7li$, ${}_9^{19}f$,${}_{12}^{24}mg$,${}_{20}^{40}ca$.

kết luận

sau bài học trên, bạn cần lưu ý:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *