Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh: Hướng Dẫn Toàn Diện 2022

Số thứ tự trong tiếng anh viết tắt là gì

Số thứ tự trong tiếng anh viết tắt là gì

nắm được cách dùng số thứ tự trong tiếng anh và số đếm không chỉ giúp bạn viết đúng mà còn giúp giao tiếp chuẩn và nghe tự hơn.

với số đếm và số thứ tự thì công việc có lẽ đơn giản, bạn chỉ cần nhớ đúng từ cần đọc. tuy nhiên với dạng phân số và thập phân thì cách đọc ra sao?

bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc ấy và giúp bạn nắm được cách sử dụng chúng.

Đừng quên kết với với các mẫu câu giao tiếp thông dụng để đạt hiệu quả miêu tả cao nhất trong cuộc trò chuyện.

Ứng dụng học tiếng anh đỉnh nhất vịnh bắc bộ>>> tim hiểu ngay

cách Đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh

Để tạo thành số thứ tự trong tiếng anh từ các số đếm, bạn hãy dựa trên nguyên tắc sau:

chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. với số tận cùng bằng y, phải đổi y thành i rồi mới thêm “th”.

video:

  • four -> room
  • eleven -> eleventh
  • twenty> twentieth
  • tuy nhiên sẽ có 1 số ngoại lệ sau:

    • one – first
    • two – second
    • three – third
    • five – fifth
    • eight – eighth
    • nine – ninth
    • twelve – twelfth
    • khi số kết hợp nhiều hàng ơn vị, chỉ cần thêm “th” ở số cuối c c c cuaro, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên dan thìchó dá.

      for example:

      • 5,111 = five thousand one hundred eleventh
      • 421 = four hundred and twenty-one
      • khi muốn viết số ra chữ số (viết như số ếm), nhưng ằng sau c cùng thêm “th” hoặc “st” với số thứ tự 1, “nd” với sốố thứ tớ “2” thứ thứ tự 3. for example:

        • first = first
        • second = second
        • third = third
        • fourth = 4th
        • twenty-sixth = 26
        • hundred and first = 101
        • cach sử dụng các with số trong tiếng anh

          có hai dạng số trong tiếng anh:

          • số đếm (cardinal numbers) – 1 (one), 2 (two) … sử dụng cho mục đích chính là đếm số lượng.
          • số thứ tự (ordinal numbers) – 1st (first), 2nd (second)… sử dụng để xếp hạng, tuần tự.
          • giờ tôi sẽ đi vào từng phần để bạn có thể nắm được cách sử dụng sao cho đúng:

            số đếm trong tiếng anh

            1. Đếm số lượng. for example:

            I have a brother. – tôi có một người anh trai.

            There are thirty-one days in July. – có ba mươi mốt ngày trong tháng bảy.

            2. cho biết tuổi. for example:

            I’m twenty-five years old. – tôi 25 tuổi.

            My brother is thirty-one years old. – anh trai tôi 31 tuổi.

            3. cho biết số điện thoại. for example:

            My phone number is eight-four-seven, one-two-nine-five. – số điện thoại của tôi là 847-1295.

            4. cho biết năm sinh. for example:

            She was born in 1991. – cô ấy sinh năm 1991.

            lưu ý:

            • chúng ta chia năm ra từng cặp, ví dụ năm 1952 được đọc là one thousand nine hundred and fifty-two. quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999. từ năm 2000 chúng ta phải nói two thousand (2000), two thousand one (2001)…
            • thay vì nói cien, bạn có thể nói cien. ví dụ số 123 được đọc là one hundred twenty-three hoặc one hundred twenty-three.
            • quy tắc tương tự áp dụng cho một nghìn (thousand) và một triệu (one million)
            • nhưng không được nói “two thousand one hundred and fifty” (2150) mà phải nói two thousand one hundred and fifty.
            • bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (-) khi viết số từ 21 đến 99.
            • Đối với những số lớn, người mỹ thường sử dụng dấu phẩy để chia từng nhóm ba số. ví dụ: 2000000 (2 million) thường được viết là 2,000,000.
            • số thập phân trong tiếng anh

              • sử dụng “point” để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân.
              • for example: 3,2 = three point two.

                for example: 3,456.789 = three thousand four hundred fifty-six point seven eight nine.

                quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence). ví dụ: $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents).

                phép toán trong tiếng anh

                • + (more)
                • – (minus / remove)
                • * hoặc x (multiplied by / times)
                • / (divided by)
                • ví dụ cách đọc các phép toán:

                  • 1 + 3 = 4 (one plus three equals four)
                  • 4 – 1 = 3 (four minus one equals three / four minus one equals three)
                  • 3 * 2 = 6 (three times two equals six / three times two equals six)
                  • 8 / 4 = 2 (eight divided by four equals two)
                  • số thứ tự trong tiếng anh

                    1. xếp hạng. for example:

                    manchester city came first in the football league last year. – manchester city về nhất trong giải đấu bóng đá năm ngoái.

                    philippines ranked first in miss universe 2015. – philippines trở thành hoa hậu hoàn vũ năm 2015.

                    2. số tầng trong một tòa nhà. for example:

                    My office is on the ninth floor. – văn phòng của tôi nằm ở tầng 9.

                    3. khi nói đến ngày sinh nhật. for example:

                    She had a big party for her eighteenth birthday. – cô ấy đã có một buổi tiệc linh đình cho ngày sinh nhật thứ 18.

                    last year was my 23rd birthday. – năm ngoái là sinh nhật lần thứ 23 của tôi.

                    4. phần trăm: % = percentage

                    p. eg 59% = fifty-nine percent

                    5. tỷ số. for example:

                    2:1 = two to one

                    6. phân số

                    chúng ta thường sử dụng số thứ tự để nói về phân số (fractions):

                    • 1/2 – medium
                    • 1/3 – one third
                    • 2/3 – two thirds
                    • 1/4 – a quarter (one quarter)
                    • 3/4 – three quarters (three quarters)
                    • 1/5 – a fifth
                    • 2/5 – two fifths
                    • 1/6 – one sixth
                    • 5/6 – five sixths
                    • 1/7 – a seventh
                    • 1/8 – one eighth
                    • 1/10 – one tenth
                    • 7/10 – seven tenths
                    • 1/20 – twentieth
                    • 47/100 – forty-seven hundredths
                    • 1/100 – one hundredth
                    • 1/1000 – one thousandth
                    • lưu ý:

                      bạn còn nhớ hỗn số không? ta có 1¾ = (1*4 + 3)/4 = 7/4.

                      phân số được viết dưới dạng hỗn số (mixed numbers), phải sử dụng, and để nối hai phần với nhau. ví dụ: 1¾ = one and three quarters hoặc one and three quarters.

                      7. ngày thang

                      Để đọc ngày tháng trong tiếng anh người ta dùng số thứ tự. hoặc nói tháng trước ngày sau hoặc ngược lại. giả sử bạn sinh nhật ngày 01/01 sẽ được đọc là the first of January hoặc the first of January.

                      a. cách viết:

                      thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (anh-mỹ)

                      • eg: Wednesday, December 3, 2008
                      • thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (anh-anh)

                        • eg: Wednesday, December 3, 2008
                        • Đôi lúc chúng ta thấy người anh, mỹ viết ngày tháng như sau:

                          • Wednesday, December 3, 2008 (a.e)
                          • Wednesday, December 3, 2008 (b.e)
                          • b. cách đọc:

                            thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc thứ + ngày (số thứ tự) + de + tháng + năm. for example:

                            • Wednesday, December 3, 2008: Wednesday, December third, two thousand and eight.
                            • hoặc

                              • Wednesday, December third, two thousand and eight.
                              • trong tiếng anh, cách đọc và viết ngày tháng rất đa dạng và được áp dụng theo 2 văn phong: anh-anh hoặc anh-mỹ. dưới đây là các quy tắc chung nhất về cách đọc và viết.

                                cách đọc viết ngày tháng theo anh-anh

                                ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ de ở ctr thríg (month). dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến. for example:

                                • 6 (th) (of) January (,) 2009 (ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
                                • 1 (st) (of) June (,) 2007 (ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)
                                • khi đọc ngày tháng theo văn phong anh – anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày p. eg: March 2, 2009 – March 2, two thousand and nine

                                  cách đọc và viết theo anh-mỹ

                                  nếu như viết ngày tháng theo văn phong anh-mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. dấu phẩy thường được sử dụng trước năm

                                  p. eg: August 9 (the) 2007 (ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

                                  bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các with số và đây cũng là cách thông dụng nhất.

                                  p. eg: 8/9/07 to 8-9-07

                                  tuy nhiên nếu bạn sửng cach viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ x and ra nhầm lẫn bởi nếu hiểu Theo văn phong anh-anh sẽ là ngày mồng 9 THÁNG 8 NHNG 9 2007 theo văn phong anh-mỹ.

                                  như vậy bạn nên viết ràng ngày théng bằng chữ tiếc xảy ra.

                                  khi đọc ngày tháng theo văn phong anh – mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

                                  for example: March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.

                                  nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.

                                  for example:

                                  • March 2, 2009 – March second, two thousand and nine
                                  • September 4, 2001 – the fourth of September two thousand and one
                                  • số 0

                                    số không có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống.

                                    Đọc “zero” khi nó đứng một mình.

                                    2-0 (bóng đá) = two to zero

                                    30 – 0 (tennis) = thirty love

                                    604 7721 (số điện thoại) = six zero four…

                                    0.4 (số thập phân) = zero point four / zero point four

                                    0c (nhiệt độ) = zero degrees

                                    lời kết

                                    trên đây là bài tổng hợp cách phát âm số thứ tự trong tiếng anh, cách viết, cũng như cách sử dụng các with số khác. bạn có thể in ra, để tiện sử dụng hàng ngày.

                                    hãy nhớ: dù học tiếng anh ở trung tâm, câu lạc bộ, ở trường hay là tự học; HọC Bằng Giáo Trình, Bài Hát, Phim điện ảnh, Phim Truyền Hình, Phim Hoạt Hình, Hoy Podcast Thì bạn cũng cần kiên trì theo đuổi ểt ượt ược kết quảt quảt

                                    nếu thấy bài viết này hữu ích, đừng quên like share cho bạn bè của bạn. nếu có bất cứ thắc mắc gì, bạn vui lòng commentary dưới bài viết này.

                                    xem ngay các bài viết về chủ đề tiếng anh nổi bật khác:

                                    • màu sắc trong tiếng anh
                                    • tên của các loài hoa bằng tiếng anh
READ  Đau nhức trong xương ống chân là bệnh gì, có nguy hiểm không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *