Các tháng bằng tiếng Anh: Tổng hợp về cách sử dụng và cách nhớ hiệu quả

Tháng 3 trong tiếng anh đọc là gì

khác với tiếng việt, các tháng trong tiếng anh đều có tên gọi và ẩn chứa nhiều ý nghĩa riêng vô cùng đặc biệt. thêm vào đó, cách đọc và viết các tháng cũng rất đa dạng, không chỉ theo thứ tự thứ, ngày, tháng, năm. vì vậy, bài viết hôm nay của topica native sẽ tổng hợp cho bạn đầy đủ về cách sử dụng cũng như một sốú thôg tin tin bạn dễ dàng ghi nhớ các tháng trong tiếng anh.

xem thêm các bài viết khác:

  • cách học từ vựng hiểu quả nhất
  • học tiếng anh giao tiếp từ a đến z
  • phân loại trạng từ trong tiếng anh và cách sử dụng trạng từ hiệu quả

    1. giới thiệu các tháng bằng tiếng anh

    các tháng trong năm bằng tiếng anh là kiến ​​​​thức cơ bản mà bất kỳ ai khi mới bắt đầu học tiếng anh sẽ không thể bỏ qua. tuy nhiên, cũng sẽ khiến bạn khó nhớ bởi cách viết và đọc các tháng trong tiếng anh không theo một quy luật nào. chính vì vậy, dưới đây sẽ liệt kê đầy đủ các tháng đọc bằng tiếng anh nhằm giúp bạn bổ sung thêm từ vựng:

    1. January 1: [‘dʒænjʊərɪ]
    2. February 2: [‘febrʊərɪ]
    3. tháng 3: march [mɑːtʃ]
    4. April 4: [‘eɪprəl]
    5. tháng 5: may [meɪ]
    6. June 6: June [dʒuːn]
    7. July 7: July [/dʒu´lai/]
    8. August 8: [ɔː’gʌst]
    9. September 9: September [sep’tembə]
    10. October 10: [ɒk’təʊbə]
    11. November 11: [nəʊ’vembə]
    12. December 12: December [dɪ’sembə]
    13. ngoài ra, dưới đây là bảng từ vựng viết tắt tháng trong tiếng anh cùng với phiên âm của nó:

      2. Ý nghĩa tên các tháng trong tiếng anh

      bởi vì cácchág trong tiếng anh đa pHần with gốc xuất phát từ các chữ cai Latin, ồng thời cũng ược ặt ttn dựa các vị thần the mã cổ ạn ằn ằn ằNg. nguồn gốc thú vị, mang ý nghĩa riêng biệt. hãy cùng native topic khám phá ý nghĩa tên gọi cùng với nguồn gốc tên các théng bằng tiếng anh này ể giúp bạn có ấn tưưƛễợng sâu hà.

      tháng January 1: January

      tên tháng 1 xuất phát từ một vị thần la mã là janus. vị thần này có 2 mặt ể nhìn về qua khứ và tương lai, ông ại diện cho sự khởi ầu mới và những sự chuyển ổi nên tên tên tên tên tên têng ông ược ặt cho that tháng giêng hay tháng 1 trong năm gắn liền với ý nghĩa januarius mensis. trước thế kỷ 14, cụm từ được người anh sử dụng với dạng gevenen. từ 1391, tháng giêng được gọi January.

      February 2: February

      tháng 2 bắt nguồn từ februarius strong Latin tiếng. nghĩa chỉ các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào 15/2 hàng năm. người ta suy đoán vì tượng trưng cho cái ác, xấu xa nên tháng 2 có ít ngày hơn chỉ 28 hoặc 29 ngày.

      February là một lễ hội nổi tiếng được tổ chức vào tháng hai hàng năm phải kể đến. lễ hội này vào đầu thế kỷ 13 còn được người anh gọi với cái tên thân mật là federer và chuyển thành feoverel chỉ sau mẙt gian thàn. vào năm 1373, để có lối chính tả đơn giản, dễ viết, người anh đã gọi tháng 2 là februar. tên gọi dành cho tháng 2 này vẫn được người dân anh và trên cả nước gọi cho đến ngày nay.

      tháng 3 tiếng anh: March

      tên tháng 3 trong tiếng anh có xuất phát từ tiếng pháp cổ, chỉ một vị thần tượng trưng cho chiến tranh là mars. vào tháng 3, người la mã thường tổ chức lễ hội để chuẩn bị cho các cuộc chiến và tôn vinh vị thần này. tháng này được nhiều người ưa chuộng với tiết trời đẹp, xanh.

      4 time year: April

      từ tiếng anh April có gốc từ chữ aprillis trong tiếng Latin. trong lịch cũ ở một số quốc gia, tháng 4 được xem là tháng đầu tiên trong năm, tháng của mùa xuân.

      tiếng la tinh cho rằng, abril là tháng hoa nở đầu xuân. trước đây, tháng 4 được gọi aprilis trong tiếng la tinh và tiếng pháp gọi avril. bước vào thế kỷ 13, tháng 4 được gọi với cái tên mới là averil. tuy nhiên, tên gọi này chỉ tồn tại đến năm 1375 đã được thay đổi. từ thời gian đó đến nay, tháng 4 trong tiếng anh có tên gọi April.

      5 days time year: May

      tháng 5 trong tiếng anh được đặt theo tên của nữ thần maia là vị nữ thần của trái đất và sự phồn vinh. vì ở các nước phương tây, tháng 5 ấm áp mới khiến cho cây cối, mùa màng phát triển. tên magnus có nguồn gốc từ la tinh mang trong mình ý nghĩa của sự tăng trưởng. tuy nhiên, tên gọi này đã kết thúc vào đầu thế kỳ thứ 12 bởi vì dựa trên tiếng pháp từ mai, người anh đã gọi tháng 5 l

      tháng 6 days: June

      junio chính là tên đặt theo vị thần cổ juno, juno chính là nữ thần của hôn nhân và sinh nở. và ngày quốc tế thiếu nhi cũng vào 1-6, thật là hợp lý. chính điều này đã cho ra đời tên gọi Jun để nói riêng về tháng 6, tránh lẫn với các tháng trong tiếng anh khác. tên june được sử dụng để gọi tên tháng 6 từ thế kỷ 11 đến no.

      7 days year: July

      on March 7th July để nhớ về hoàng đế carsare. vị hoàng đế người la mã có tên carsare được sinh ra vào tháng 7. người này có trí lực siêu phàm, có công cải lịch la mã. dựa trên tên julius caesar, người dân anh đặt tên tháng 7 là july để tưởng nhớ vị hoàng đế này.

      August 8: August

      tên của người tự xưng là vị thần julius caesar được nhiều người sử dụng nhưng cũng có sự cải biến đáng kể. nổi bật nhất trong đó, augustus caesar cháu của vị hoàng đế tài đức này đã lấy tên mình để gọi tên một trong các tháng anh tiếng. vì vậy, tên August được sử dụng bắt nguồn từ thời gian đó cho tới tận hôm nay.

      January 9, 10, 11, 12: September, October, November, December

      • January 9: September. septem có nghĩa là “thứ 7” trong tiếng Latin. và theo lịch la mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng của một năm, do đó nó được đặt tên là september.
      • tháng 10 tiếng anh: October. Latin từ octo có nghĩa là “thứ 8” (tháng thứ 8 của năm), bạn có thể liên tưởng đến “octopus” with bạch tuộc cũng có 8 xúc tu. tuy nhiên, sau này mọi người thêm vào lịch 2 tháng và tháng 10 được gọi là October. những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. tháng này đại diện cho sự no đủ , hạú.li >
      • tháng 11 tiếng anh: November. Latin trong tiếng, novem mang ý nghĩa là “thứ 9” và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.
      • tháng 12 tiếng anh: tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người la mã ngày xưa.
      • 3. cách đọc, viết thứ ngày tháng bằng tiếng anh

        nếu như sau khi đã học xong từ vựng liên quan về 12 thang nhưng bạn lại không biết caccháng trong tiếng anh ọc là gì cũng như ca ết thứ ngày bằng đây nhé!

        3.1. cách viết ngày tháng bằng tiếng anh

        cách viết ngày tháng theo anh – anh

        theo cách viết của anh-anh, ngày luôn viết trước tháng, số thứ tự vào phía sau ngày (ví dụ: st, th…) có thể có hoặc không. dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này lại không phổ biến. giới từ de trước tháng có thể có hoặc không.

        ví dụ: July 6, 2020 there is July 6, 2020

        cách viết ngày tháng theo anh – mỹ

        Đối với cách viết này, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước ngày. dấu phẩy được sử dụng trước năm.

        ví dụ: August (the) 19(th), 2020 there is August 19, 2020

        3.2. cách đọc ngày tháng bằng tiếng anh

        cách viết ngày tháng theo anh – anh

        khi đọc theo văn phong anh – anh, sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày.

        ví dụ: April 2, 2019 – April 2, two thousand and nineteen

        cách viết ngày tháng theo anh – anh

        khi đọc theo văn phong anh – mỹ, có thể bỏ mạo từ xác định:

        ví dụ: March 1, 2020 – March 1, two thousand and twenty

        xem thêm: các cung hoàng đạo tiếng anh

        3.3. bảng cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng anh

        ngoài việc tìm hiểu cáccháng bằng tiếng anh trong năm thì native topic khuyến khích bạn nên học thêm các từ vựng cũng như cach ọc cac và câu văn trong giao tiếp.

        3.4. cách dùng giới từ với các mốc thời gian

        dưới đây là video hướng dẫn cách dùng giới từ chỉ thời gian:

        việc sử dụng giới từ luôn là một thử thách đối với người mới học tiếng anh vì có quá nhiều quy tắc và cách dùi thay. ví dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn sử dụng giới từ “in” (in April), nhưng nếu có thêm ngày thì phải sử dụng “on” (on April 5). dưới đây là một số quy tắc bạn cần lưu ý:

        khi viết về giờ đi với giới từ en

        • at 6 o’clock (lúc 6 giờ)
        • at 14:00 (lúc 2 giờ chiều)
        • at bedtime (vào giờ ngủ)
        • at lunchtime (vào giờ ăn trưa)
        • at Christmas (vào giáng sinh)
        • at Easter (vào lễ tạ Ơn)
        • video:

          • the movie starts at eight.
          • (bộ phim bắt đầu lúc 8 giờ)
          • My father wakes up at 6:00 every day. (bố tôi dậy lúc 6 giờ mỗi ngày)
          • My last class ends at five in the afternoon. (lớp học cuối cùng của tôi kết thúc lúc 5 giờ)
          • ngày đi với giới từ en

            • Monday (vào thứ hai)
            • on Sunday morning (vào sáng chủ nhật)
            • November 6 (vào ngày 6 tháng 11)
            • on June 27, 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017)
            • Christmas day (vào ngày giáng sinh)
            • independence day (vào ngày quốc khánh)
            • on new year’s eve (vào đêm giao thừa)
            • new year’s day (vào ngày đầu năm mới)
            • on his birthday (vào sinh nhật cô ấy)
              • ví dụ:
                • On Monday I will take my dog ​​for a run. (vào chủ nhật, tôi thường dẫn chó đi dạo)
                • This Friday I will do my hair. (vào thứ 6 tuần này, tôi sẽ đi làm tóc)
                • tháng/năm đi với giới từ in

                  • in May (vào tháng năm)
                  • in 2010 (vào năm 2010)
                  • in summer (vào mùa hè)
                  • in the 19th century (vào thế kỷ thứ 19)
                  • in the past (trong quá khứ)
                  • in the ice age (trong kỷ băng hà)
                  • video:

                    • in December, I will bring it to you. (vào tháng 12, tôi sẽ mang tới cho cậu)
                    • I was born in 1997. (tôi sinh năm 1997)
                    • ngày + tháng đi với giới từ en

                      video:

                      • Our grandmother’s birthday is March 23. (sinh nhật bà tôi vào 23 thang 3)
                      • On September 22 I’m going to buy a new TV. (ngày 22 tháng 9, tôi sẽ mua ti vi mới)
                      • ngày + tháng + năm đi với giới từ en

                        video:

                        On November 16, 1991, a soccer legend was born. (ngày 16 tháng 11 năm 1991, một huyền thoại bong đá được sinh ra)

                        xem thêm: cách sử dụng giới từ trong tiếng anh và bài tập

                        4. cách hỏi về tháng trong tiếng anh

                        dưới đây là một vài câu hỏi về các tháng tiếng anh vô cùng phổ biến và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày:

                        1. what date is today?/what is today’s date? (hôm nay là ngày bao nhiêu?) -> today is the fifth (hôm nay là ngày mười lăm) -> today is the second (hôm nay là ngày hai) -> is the first (ngày một)

                        2. what day is it today?/what day is it today? (hôm nay là ngày thứ mấy?) -> today is Monday (hôm nay là thứ hai) -> today (thứ hai) -> is today (thứ hai)

                        5. cách nhớ các tháng trong tiếng anh

                        mặc dù từ vựng về các tháng không quá phức tạp nhưng đôi khi sẽ khiến tai khó nhớ hoặc nhầm lẫn giữa các tháng. vậy có cách nào giúp học những từ này dễ nhớ và một cách hiệu quả? dưới đây sẽ là mẹo học cácchág trong tiếng anh vông hiệu quả, không chỉ giúp bạn nhớ lâu hơn mà còn giúp bạn cach sử Dụng Cáccháng Trong tiếng anh vào giao tiếp với nhữn ng p>

                        học các tháng đi cùng với các ví dụ

                        việc học các từ vựng các tháng đi cùng với ví dụ sẽ giúp cho bạn ghi nhớ được lâu hơn. cùng với đó, bạn có thể luyện tập thêm kỹ năng viết và các hoàn cảnh để sử dụng từ đó. ngoài ra, bạn cũng có thể tự suy nghĩ về ngữ cảnh và tự đặt ra câu hỏi và câu trả lời theo từ vựng cần học.

                        học từ vựng ngày tháng bằng tiếng anh thông qua tranh ảnh

                        việc học từ vựng ngày tháng bằng tiếng anh qua những hình ảnh sinh động, chắc chắn sẽ làm bạn dễ dàng ghi nhớ đượp>

                        luyện nghe và đọc theo phiên âm của từ vựng về ngày, tháng, năm

                        bên cạnh việc sử dụng hình ảnh, bạn cũng có thể sử dụng phương pháp học bằng âm thanh hoặc thông qua các bài nhạc, đoạn video..

                        n video..

                        n video..

                        bạn cũng có thể ap dụng phương phap học tiếng anh qua bài hat theo chủ ề bài hat về cáccháng trong tiếng anh ể ạt hiệu quảt nhất bởi vì theo nh nh ư ể ạ bạn tăng cường khả năng ghi nhớ và học ngôn ngữ hiệu quả hơn. khi bạn vừa nghe nhạc vừa ghi chú lại nhữngong bạn đang học sẽ giúp bạn không chỉ nhanh chónng nhận diện mặt chữ mà còn tăng cường khả nĂng nghe, giup cải thi

                        bạn có thể nghe một số bài hat tiếng anh về cácchág trong năm ể cải thiện từ vựng như: the song of the years of the song super simple 3 .hoc những bài hat bạn con thể dễ dàng trac trac cứu nhub / p>

                        học 12 tháng tiếng anh bằng cách liên tưởng chủ đề

                        ngoài việc liệt kê danh sách các tháng trong tiếng anh một cách nhàm chán thì bạn có thể sắp xếp các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưng. từ danh sách các tháng trong năm bạn có thể dễ dàng liên tưởng đến các mùa, thời tiết các mùa ấy hay những dịp lễ trong tháng ấy. việc học như vậy không chỉ giúp bạn ghi nhớ các tháng trong năm mà còn mở rộng vốn từ trong những chủ đề khác nữa.

                        bạn có thể sắp xếp các tháng theo mùa để học. Đầu tiên bạn sẽ chia 4 mùa với 3 tháng khác nhau sau đó nghĩ đến những đặc điểm của mùa ấy. bạn có thể sắp xếp các tháng như sau:

                        • spring (mùa xuân): January, February, March
                        • summer (mùa hạ): April, May, June
                        • autumn/autumn (mùa thu): july, august, september
                        • winter (mùa đông): October, November, December
                        • sau đó bạn có thể gắn từng mùa ấy với những đặc điểm về thời tiết hoặc những sự kiện, lễ hội trong năm. ví dụ như mùa đông (winter) sẽ có nhiều tuyết (snowy), thời tiết khắc nghiệt (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh (cold). n nếu học tteo ​​​​phương pháp này bạn không chỉ mở rộng vốn từ mà còn có thể khám phá thêm nhiều điều thú vị về ề tic ủni củnga

                          cuối cùng, hãy luyện tập thật nhiều để có thể cải thiện khả năng tiếng anh của mình nhé!

                          6. bài tập về tháng trong tiếng anh

                          ể Giúp bạn nhớ từ vựng lâu hơn cũng như hiểu rõ một cach cụ thển vền về cach dùng giới từ đi cùng với cáccháng thì hãy luyện tập các bài tập về p>

                          bai tập

                          bai tập 1: Điền tên của các tháng trong tiếng anh dạng chữ

                          1. 3
                          2. 6
                          3. 9
                          4. 1
                          5. 4
                          6. 10
                          7. 8
                          8. 2
                          9. 11
                          10. 5
                          11. 7
                          12. 12
                          13. bai tập 2: Điền các giới từ vào chỗ trống sau:

                            1. …………… summer, I love to swim in the pool next to my apartment
                            2. He has an appointment with a student …………… on Monday morning.
                            3. we are leaving …………… vacation …………… September 2019.
                            4. It’s very hot here…………… May.
                            5. I visit my grandparents …………… on Sundays.
                            6. I am going to travel to phu quoc …………… on April 15th.
                            7. Would you like to play with me……………… this weekend?
                            8. my son was born …………… on October 20, 1999.
                            9. the factory closed …………………. June.
                            10. the anniversary is ………………….. May 10th.
                            11. henry’s birthday is ……………….. november.
                            12. Justin Bieber was born on March 1, 1994.
                            13. pilgrims arrived in america ……………….. 1620.
                            14. bài tập 3: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu

                              1. halloween takes place in ………
                              2. the last month of the year is ………
                              3. the month between August and October is ………
                              4. Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..
                              5. the first month of the year is …………
                              6. thanksgiving is held at ………..
                              7. ………. you have 28 days.
                              8. the sixth month of the year is ……….
                              9. international women’s day is celebrated in…..
                              10. ..…. has international labor day.
                              11. bài tập 4: phát âm các từ in đậm sau

                                1. will fly home Tuesday February 15th. (phát âm ‘Tuesday the fifteenth of February’)
                                2. My mother’s birthday is November 2nd. (phát âm ‘the second of November’)
                                3. they are having a party on July 22nd. (phát âm: the twenty-second of July.)
                                4. their wedding is 23 augustth at the biggest restaurant in ha noi. (phát âm ‘the twenty-third of August’.)
                                5. New Year’s Day is January 1st. (phát âm ‘the first of January’)
                                6. bai tập 5: Điền các giới từ vào chỗ trống sau

                                  1. ……………… spring, I like to play video games with my friends
                                  2. He has to meet his family… Friday morning.
                                  3. the weather is very cold here …………… October.
                                  4. I visit my grandparents …………… on Mondays.
                                  5. Would you like to play with me……………… this weekend?
                                  6. my son was born …………… on October 20, 1999.
                                  7. Đápán

                                    bai tập 1

                                    1. marching
                                    2. June
                                    3. September
                                    4. January
                                    5. April
                                    6. October
                                    7. August
                                    8. February
                                    9. November
                                    10. may
                                    11. July
                                    12. December
                                    13. bai tập 2

                                      1. at
                                      2. enabled
                                      3. for – in
                                      4. in
                                      5. enabled
                                      6. enabled
                                      7. enabled
                                      8. in
                                      9. in
                                      10. enabled
                                      11. in
                                      12. enabled
                                      13. in
                                      14. bai tập 3

                                        1. October
                                        2. December
                                        3. September
                                        4. December
                                        5. January
                                        6. November
                                        7. february
                                        8. June
                                        9. march
                                        10. can
                                        11. bai tập 4

                                          1. phát âm ‘on Tuesday the fifteenth of February’
                                          2. phát âm ‘the second of November’
                                          3. phát âm: the twenty-second of July.
                                          4. phát âm ‘the twenty-third of August’.
                                          5. phát âm ‘the first of January’
                                          6. bai tập 5

                                            1. in spring, I like to play video games with my friends
                                            2. He has to meet his family on Friday morning.
                                            3. It’s very hot here in October.
                                            4. I visit my grandparents on Mondays.
                                            5. Would you like to play the with me this weekend?
                                            6. My son was born on October 20, 1999.
                                            7. Hy vọng những kiến ​​thức tổng hợp và chia sẻ thú vị trên của native topic , sẽ giúp bạn không những nhớ từ vựng caccháng lâu hơn, dàng hơn hơn mà cò ọ ọ ọ ọ ọn mà c. , viết các tháng trong tiếng anh từ đó giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng anh. hãy cố gắng học tập và rèn luyện mỗi ngày để nâng cao trình độ bản thân nhé!

                                              ngoài ra, đừng bỏ qua những bài viết ghi nhớ tiếng anh hiệu quả tại topica native hoặc đăng ký bài kiểm tra trình độ và tưấn miấn!

                                              chúc bạn học tập thật tốt.

READ  Vì sao Singapore lại được gọi là 'đảo quốc sư tử' dù không có sư tử

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *