Thuế GTGT (VAT) là gì? Ví dụ về cách tính thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là gì ví dụ

Thuế giá trị gia tăng là gì ví dụ

thuế giá trị gia tăng là gì? Đối tượng không chịu và chịu thuế gtgt? công thức tính thuế gtgt phải nộp theo phương pháp khấu trừ và trực tiếp? hãy cùng anpha tìm hiểu tất cả vấn đề liên quan đến thuế gtgt tại bài viết dưới đây.

i. căn cứ pháp lý

  • nghị định 209/2013/nĐ-cp who định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế gtgt;
  • thông tư 219/2013/tt-btc hướng dẫn thi hành luật thuế gtgt và nghị định 209/2013/nĐ-cp.
  • ii. quy định về thuế giá trị gia tăng (gtgt)

    1. Thu gtgt là gì?
    • thuế giá trị gia tăng (gtgt) là thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế gtgt. người tiêu dùng là người chi trả nhưng người nộp thuế làanh nghiệp, tổ chức bán hàng Hóa và cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thu li>
      2. các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế gtgt

      2.1. Đối tượng chịu thuế gtgt

      nam trừ một số đối tượng không chịu thuế gtgt nêu tại mục 2.2.

      2.2. Đối tượng không chịu thuế gtgt

      Theo điều 4, Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Ngày 12/31/2013 Bộ Tài Chynh đã Cụ Thể Hóa Danh Mục Chi Tiết 26 NHÓM Hàng Hóa, DịCH Vụ KHông chịu thuế giá tịng. theo đó, các nhóm chủ yếu được phân như sau:

      • sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ của ngành nông nghiệp;
      • video:

        >> sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua chế biến (gạo, thịt, cá…);

        >> các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp (dịch vụ tưới, tiêu nước, cày, bừa…);

        >> giống vật nuôi, giống cây trồng, phân bón;

        >> máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản phẩm muối…

        • nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tế;
          • hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho xã hội;
          • video:

            >> các loại bảo hiểm (bảo hiểm sức khỏe, tài sản, vật nuôi…);

            >> duy trì đường phố, chiếu sáng công cộng…

            video:

            >> dịch vụ tín dụng, cho thuê tài chính;

            >> các hoạt động chuyển nhượng vốn;

            >> kinh doanh chứng khoán;

            >> hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ việt nam;

            >> hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;

            >> nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu;

            >> hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và giữa các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan vớ.nhau

            ví dụ: vũ khí phục vụ quốc phòng an ninh, phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp…

            • Không chịu thuế vì một số mục đích kinh doanh khác như: dịch vụ, hàng Hóa của hộ kinh doanh có mức doanh thu Hàng nĂm từ 100 triệu ồng trở xuống hoặc chuyển gia công nghệ tin học…
            • xem thêm: các đối tượng không chịu thuế gtgt.

              3. các loại thuế suất thuế gtgt

              theo luật thuế giá trị gia tăng, 3 mức thuế suất bao gồm: 0%, 5% và 10%, cụ thể quy định mức thuế suất như sau:

              3.1. mức Thu suất 0%

              Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ sau đây:

              • dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế;
              • hàng hóa xuất khẩu và được coi là xuất khẩu;
              • dịch vụ không chịu thuế gtgt theo quy định khi xuất khẩu.
              • tham khảo: một số trường hợp áp dụng mức thuế suất thuế gtgt 0% thường gặp.

                3.2. mức thuế suất 5%

                Áp dụng đối với những hàng hóa, dịch vụ dưới đây:

                • nước sạch dùng để phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
                • sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chến biến, sản xuất thành sản pHẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản trong khâu tiêu dùng chưa ế trung gian;
                • mủ cao su sơ chế;
                • Đường, phụ phẩm trong sản xuất từ ​​đường, bao gồm: rỉ đường, bã mía, bã bùn;
                • các sản phẩm thủ công, làm bằng tay, sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp;
                • các thiết bị, dụng cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế suất gtgt 5% nếu được sự xác nhận của bộ y tế;
                • dụng cụ, đồ dùng dùng cho việc giảng dạy và học tập;
                • dịch vụ tổ chức hoạt ộng văn hóa, triển lãm, thể dục, thhao hoặc biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập ếhà;
                • Đồ chơi cho trẻ em hoặc một số sách các loại (trừ sách không chịu thuế gtgt);
                • bán nhà ở xã hội, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định;
                • một số dịch vụ khoa học và công nghệ khác.
                • xem thêm: các đối tượng chịu thuế suất gtgt 5%

                  3.3. mức thuế suất 10%

                  Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc các đối tượng không chịu thuế, thuế suất 0% và thuế suất gtgt 5%.

                  iii. phương pháp, công thức tính thuế gtgt

                  1. công thức xác định thuế gtgt

                  2. giá tính thuế gtgt

                  về nguyên tắc, giá tính thuế gtgt là giá bán ra không bao gồm thuế gtgt.

                  ➞ Thu gtgt = 10,000,000 x 10% = 1,000,000đ.

                  cach xác ịnh giá tísh thuế gtgt của hàng Hóa dịch vụ trong một sống hợp cụ thể như: ối với với hàng Hóa chịu các loại thu kh à à à à ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ ặ khẩu hoặc hàng Hóa dịch vụ dùng ể ể trao ổi, biếu, tặng, trả thay lương, tiêu dùng nội bộ, hàng khuyến mại, hàng Hóa bán thươn phươc trảm, trả t ạ t ạ t ạ t ạ t tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt tt th… tt thit thế th… t th… th th… t… t ả t ả t ả th … th… xác định giá tính thuế gtgt.

                  3. thời điểm xác định nghĩa vụ thuế gtgt

                • Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm nghiệm thu hoàn thành xong việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm khách hàng ứng trư thời điểm nào xảy ra trước thì sẽ phát sinh nghĩa vụ thuế vào thời điểm đó;
                • ối với thi công xây dựng, lắp ặt (bao gồm nguyên vật liệu và cả đón tàu) là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hoành biệt đã jue được tiền hay chưa;
                • Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai hải quan.
                • 4. phương pháp tính thuế

                  luật thuế giá trị gia tăng quy định 2 phương pháp tính thuế gtgt, bao gồm:

                  • phương pháp khấu trừ;
                  • phương pháp trực tiếp.
                  • xem chi tiết: lựa chọn phương pháp kê khai thuế gtgt nào là phù hợp?

                    4.1. cách tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ

                    ➤ Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ:

                    • ÁP dụng ối với cơ sở kinh doan, doanh nghiệp thực hiện ầy ủ ủ chế ộ ộ ộ kế toán, Hóa ơn, chứng từ theo quy ịnh của phap luật về kế, luậ, thu ơn.
                    • doanh jue doanh nghiệp hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên.
                    • lưu ý: Trường hợp cơ sở kinh doan, doanh nghiệp cocanh thu Hàng năm dưới 1 tỷ ồng thực hiện ầy ủ ủ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủ ủng trừ jue thì vẫn được áp dụng theo phương pháp này.

                      ➤ công thức xác định số thuế gtgt phải nộp:

                      strong đó:

                      >> số thuế giá trị gia tăng đầu ra là cộng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp bán ra ghi trên hóa đơn gtgt;

                      >> số thuế gtgt ầu vào ược khấu trừ (=) tổng số thuế gtgt ghi trên Hóa ơn gtgt khi mua hàng Hóa, dịch vụ (bao gồm cả Hóa ơn mua tài sản cị ị ị ị ị ị ị ị ị ị ghi trên giấy nộp tiền thuế gtgt nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu hoặc giấy nộp tiền thuế gtgt thay cho phía nước ngoài. <

                      ví dụ: trong kỳ tính thuế quý 4.2021, công ty kế toán anpha có tổng số thuế gt ầu ra ghi trên hóa ơn bánn bánn ghi trên hóa đơn hógt, vhà ụchn mugt : 6,000,000đ.

                      ➞ như vậy, số thuế gtgt phải nộp trong kỳ quý 4/2021 = 10,000,000đ – 6,000,000đ = 4,000,000đ.

                      xem thêm: Điều kiện khấu trừ thuế gtgt đầu vào.

                      4.2. cách tính thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp

                      Thuế GTGT (VAT) là gì? Ví dụ về cách tính thuế giá trị gia tăng

                      phương pháp tính thuế gtgt trực tiếp được quy định cụ thể theo 2 phương pháp sau đây:

                      • xác định thuế gtgt trực tiếp trên gtgt;
                      • xác định thuế gtgt trực tiếp trên doanh thu.
                      • 4.2.1. phương pháp xác định thuế gtgt trực tiếp trên gtgt

                        ➤ công thức tính thuế gtgt phải nộp:

                        strong đó:

                        >> Thu suất Thu gtgt là 10%

                        >> giá trị gia tăng = giá bán của vàng, bạc đá quý bán ra – giá mua của vàng bạc đá quý mua vào tương ứng.

                        ví dụ: trong ký tính thuế gtgt quý 4.2021, công ty kế toán anpha bán được 1 chiếc vòng vàng có giá mua vào 6,000,000đ, giá bán ra là: 10.00.

                        ➞ như vậy, số thuế gtgt phải nộp trong kỳ quý 4.2021 = (10,000,000đ – 4,000,000đ)*10%= 600,000đ.

                        4.2.2. phương pháp xác định thuế gtgt trực tiếp trên doanh thu

                        ➤ Đối tượng áp dụng

                        • doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh đang hoạt ộng có doanh thu thu của khách hàng hàng năm dưới 1 tỷ ồng, ừng hừng hợp đăngut ký. li>
                        • hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;
                        • tổ chức nước ngoài khác thực hiện không ầy ủ ủ hoc không thực hiện chế ộ ộ kế toán, Hóa ơn, chứng từteo quy ịnh (trừ các tổ chức, ca nhâước noge cho, d. dò, phát triển và khai thác dầu khí);
                        • các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu tr..
                        • ➤ công thức tính thuế gtgt phải nộp:

                          long đó:

                          >> Doanh Thu ểể Tinh Thuế Gtgt Là tổng số tiền cơ sở kinh doan, doanh nghiệp bán hàng Hóa, dịch vục tục tế thu của khách hàng ghi trên Hóa ơn gtgt ối với với hàng homo hate. , phí thu phát sinh thêm mà cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp được hưởng.

                          >> tỷ lệ % để cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp tính thuế gtgt trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

                          • ngành nghề thương mại, mua bán hàng hóa: 1%;
                          • dịch vụ không kèm hàng hóa, ngành nghề xây dựng không cung cấp nguyên vật liệu: 5%;
                          • ngành nghề sản xuất, giao thông vận tải, cung cấp dịch vụ có kèm hàng hóa, xây dựng có cung cấp cả nguyên vật liệu: 3%;
                          • hoạt động kinh doanh khác: 2%.
                          • ➞ như vậy, số thuế gtgt phải nộp trong kỳ quý 4.2021 = 50,000,000đ x 5% = 2,500,000đ.

                            iv. một số câu hỏi về thuế giá trị gia tăng (gtgt)

                            nguyễn hằng – phòng kế toán anpha

    READ  Nghị định 11/2014/NĐ-CP hoạt động thông tin khoa học công nghệ

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *