Thước đo giá trị (Standard of Value) của tiền tệ là gì?

Thước đo giá trị hàng hóa là gì

thước đo giá trị (value standard)

thước đo giá trị – danh từ, trong tiếng anh được dùng bởi cụm từ standard of value, hoặc measure of value, hoặc unit of account.

thước đo giá trị là yêu cầu trước tiên và không thể thiếu của trao đổi hàng hóa. trong mua bán hay trao đổi hàng hóa, người ta thực hiện theo nguyên tắc ngang giá. muốn đảm bảo được nguyên tắc trao đổi ngang giá thì điều kiện tiên quyết là phải đo lường và xác định định định giá. (theo giáo trình tiền tệ ngân hàng, nxb thống kê)

với chức năng thước đo giá trị, tiền tệ có thể giải quyết được yêu cầu này. Ngoài việc trao ổi ra, Trong một số hoạt ộng khác như kế toán, kế hoạch, tài chính, … người ta cũng cần đo lường giá và sửng tiền tệ như như nhng <account) .

vấn đề đặt ra là ai là người quyết định lựa chọn và lựa chọn thước đo giá trị dựa trên những cƟn>

nội dung thước đo giá trị của tiền tệ

chủ thể quyết định và lựa chọn thước đo giá trị tiền tệ

thông thường nhà nước there are chính pHủ là người quyết ịnh lựa chọn thước đo giá trị Chọn Không sử Dụng ược như là một công cụ đo lường, thì tự phat dân chung sẽ chọn cho mình cai thước đo nào mà họ cho là pHù hợp nhất ể đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ đ

READ  Không có lửa thì làm sao có khói nghĩa là gì?

việc chọn lựa thước đo giá trị cũng tương tự như lựa chọn các loại thước đo khác như mét ể đo chiềuỰi dài, kilograma.

MET Sở Dĩ ượC Sử DụNG ể đó chiều dài vì người ta thiết kế nó thể hi ược chiều dài, trong khi kilogram dùng ể đo khối lượng vì người ta the ược tiêu chuẩn chuẩn Hóa, Thông qua vi định nghĩa kilogram là gì.

yếu tố xác định đơn vị tiền tệ

muốn đo lường giá trị trước hết người ta phải gán cho tiền tệ một giá trị để nó thể hiện được giá trị. kế đến người ta phải tiêu chuẩn hóa giá trị của nó thông qua việc định nghĩa đơn vị tiền tệ quốc gia. Đơn vị tiền tệ của một quốc gia được xác định thông qua hai yếu tố:

– tên gọi của ơn vị tiền tệ: ví dụ dollar là tên gọi ơn vịn tệ của mỹ, Franc trước kia là tên gọi ơn vị tiền tệ của phap trong khi ồng là tên gọi ơ

– hàm lượng kim loại qui ịnh trong ơn vị tiền tệ đó: ví dụ hàm lượng kim loại qui ịnh trong ơn vị tiền tệ cấa mỹ, tức là 1,7 dollar, là 102 gram > 16 gram

với hàm lượng 0.7366412 gram vàng nguyên chất ược gán vào thông qua ịnh nghĩa ơn vị tiền tệa chynh phủ, dolgar trở n có giá đượp.

trước khi có sự lựa chọn ơn vị tệ thệng nhất của chynh phủ, dân chung cũng đã tự phat lựa chọn ơn vị tiền tệ Theo sở thích của họ. vì mỗi người có sở thích khác nhau nên lúc đầu đơn vị tiền tệ chưa được thống nhất. Điều này gây ra không ít khó khăn trong trao đổi. sau này nhà nước đứng ra lựa chọn và công bố đơn vị tiền tệ thông nhất trong cả nước.

READ  Phát triển kinh tế là gì?

tuy nhiên, cũng có khi nhà nước lựa chọn đơn vị tiền tệ này, nhưng dân chúng lại sử dụng đơn vị khác để ờó gi. Đó là trường hợp lạm phat tiền tệ khiến cho giá trị của ơn vị tện sụt giảm nghiêm trọng và sức mua của nó không còn ổnh, nên bị ca ư ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ ụ giá trị.

từ phân tích thực tiễn thước đo giá trị đòi hỏi:

thứ nhất, ơn vị tiền tệ đó phải có giá trị nội tại của nó, nếu không dù có bắt buộc dân chún vẫn không chấp nhận nó như một công

thứ hai, giá trị của ơn vị tiền tệ đó, hay sức mua của ồng tiền, phải ổn ịnh hoặc có thay ổi thì vẫn khềiềthông quan thay. (theo giáo trình tiền tệ ngân hàng, nxb thống kê)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *