Lệ phí trước bạ là gì? Tổng hợp các trường hợp chịu lệ phí trước bạ

Tờ khai lệ phí trước bạ là gì

Tờ khai lệ phí trước bạ là gì

lệ phí trước bạ là gì? tổng hợp các trường hợp chịu lệ phí trước bạ (hình từ internet)

1. lệ phí trước bạ là gì?

căn cứ khoản 2 Điều 3 luật phí và lệ phí 2015 quy định về lệ phí như sau:

<p theo luật phí và lệ phí.

Theo đó, lệ pHí trước bạ là khoản tiền ược ấnh của tổ chức, ca nhân thực hiện nGhĩa vụ lệ pHí trước khi tài sản thuộc ối tượng nộp lệ ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư ư

2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

căn cứ Điều 3 nghị định 10/2022/nĐ-cp quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

– nhà, đất.

– sung săn; sung dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

– tàu theo quy ịnh của phap luật về giao thông ường thủy nội ịa và phap luật vềt về hàng hải (sau đây gọi làu tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu ẩ tàu lặn; trừụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

– thuyền, kể cả du thuyền.

– tau bay.

– xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nưthớc mó qu (sau-sau đây gọi chung là xe máy).

– ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc ược kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhàc nướm qu. <

– vỏ, tổng thành khung, tổng thành Máy, Thân Máy quyn.

bộ tài chính quy định chi tiết Điều 11 nghị định 10/2022/nĐ-cp.

3. người nộp lệ phí trước bạ

tại Điều 4 nghị định 10/2022/nĐ-cp quy định về người nộp lệ phí trước bạ như sau:

READ  Thị trường mục tiêu là gì? Cách để xác định thị trường mục tiêu

tổ chức, ca nhân có tài sản thuộc ối tượng chịu lệ pHí trước bạ quy ịnh tại điều 3 nGhị ịnh 10/2022/nđ-cp phải nộp lệ pHí trước bạ khi ớ, quy sở ụ ớ ề ề. cơ quan nhà nước có thẩm quyền,

trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 nghị định 10/2022/p.

-c

4. mức jue lệ phí trước bạ

tại Điều 8 nghị định 10/2022/nĐ-cp quy định về mức jue lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:

(1) nhà, đất: mức thur là 0.5%.

(2) sung săn; sung dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: mức thu là 2%.

(3) tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: mức thur là 1%.

(4) xe máy: mức thur là 2%.

example:

– xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

1%. Trường Hợp chủ tài sản đã khai, nộp lệ pHí trước bạ ối với xe Máy là 2%, Sau đó chuyển giao cho tổc, ca nhân ở ịa Bàn quy ịnh tại đi đi ểm a khả n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n Thu 5%.

(5) Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: mức thu là 2%. laugh:

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe with pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức 10%.

l>

READ  Bài 2: Siêng năng, Kiên trì

trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức jue quy định chung tại ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

– ô tô pick-up chở hàng co khối lượng chuyên chở chở chở pHép tham giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗi ngồi trở xuống, ô tôi van cr khối lượng chi 950 kg nộp lệ pHí trước bạ lần ầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ pHí trước bạ lần ầu ối với ô tô chở người từ 09 chỗi ngồi trở xuống.

– Ô tô điện chạy pin:

trong vòng 3 năm kể từ ngày nghị ịnh 10/2022/nđ-cp có hiệu lực thi hành (tức ngày 01/3/2022): nộp lệ phí trước bạ lần ần ầ%.

trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần ầu với mức thu bằng 50% mức thu ối với ô tô chạy xăng, dầu cÓ c cuargỻ sồ .

+ các loại ô tô thuộc ối tượng (5): nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất qutrên toàn.

rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.

– ối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành may, thân máy (block) quy ịnh tại khoản 8 điều 3 nGhị ịnh 10/2022/nđ-cp ược thay thế và pHải nđ-cp ược thay thế và pHải đ ướng ký ịnh 10/2022/nđ-cp ược thay thế và pHải đ ướng ký ịnh 10/2022/nđ-cp ược thay thế và pHải đ ướNg ký ịnh cp ược thay thế và phải đ ướng ký cơ n. thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.

READ  NGÔI SAO TƯỢNG TRƯNG CHO VĂN HỌC LÀ GÌ

– tổ chức, ca nhân đã ược miễn hoặc không phải nộp lệ pHí trước bạ khi đĂng ký quyền sở hữu ô tô, xe Máy lần ầu, nếu chuyển nhượng choc cho các tổc chức, ca nh dụng mà không thuộc diện ược miễn lệ pHí trước bạ theo quy ịnh thì tổ chức, ca nhân đĂng ký quyền sở hữu ô, xe Máy ụ ụ.

– tổ chức, ca nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe mamác lập sở hữu toàn dân theo quy ịnh của phap lus tổ chức, ca nhân nhận chuyển nhượng khi đĂng ký quyền sở hữu ô tô, xe mam nộp lệ pHí trước bại với mức thu lần thứ 2 trởi.tổc, ca nhân nhn chuyển ô ô ô ô toàn dân Theo quy ịnh của phap luật mà ô tô, xe xác lập sở hữu toàn dân không fo đ ểng ký quyền sở hữu trước đ không cc cơ sở ị đ đ đ đ đ đ đ. cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu.

mức thu lệ pHí trước bại với tài sản quy ịnh tại điều 8 nGhị ịnh 10/2022/nđ-cp khống chếi tối đa là 500 triệu ồng/1 tài sản/1 tước bạc bạ, trừ ôi. từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.

>>> xem thêm: giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được quy định như thế nào? mức jue lệ phí trước bạ đối với đất là bao nhiêu?

mẫu mới nhất tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà, đất như thế nào? giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất như thế nào?

ngọc nhi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *