Trên cả tuyệt vời

Trên cả tuyệt vời tiếng anh là gì

Trên cả tuyệt vời tiếng anh là gì

Trên cả tuyệt vời

có lần một tờ báo viết bài bình luận về một trận bóng đá đã giật tít như thế: “trên cả tuyệt vời.” và một nhà báo khác bình luận về tít này đã hỏi: “trên cả tuyệt vời là gì? có phải là tuyệt cú mèo không?”

như trên đã ề cập, cách nói như thế này rất phổ biến trong tiếng anh, nên chúng ta sẽ dành chút thời gian ểm hiểu, và c cuar muốn nói lág formal.

vậy “trên cả tuyệt vời” nên dịch sang tiếng anh như thế nào? nếu tuyệt vời trong ngữ cảnh là tính từ, tức excellent, thì cách dịch “nhập môn” tiếng anh có lẽ là very excellent there are extremely excellent, hay dùng một trạng từ tương tự nào khác để thêm vô từ excellent. thực ra, người anh/mỹ sẽ không ngần ngại nói là beyond excellence there is beyond excellence, với nghĩa là tuyệt vời không thể diễn tả, chứtcúy mkhôè .”

từ beyond có thể kết hợp với vô số từ chỉ tính chất, mức độ để tạo ra các collocation mới, ví dụ như beyond unbelievable (thác khsôt tin nổi, gần tương tự như beyond the real – có cụm từ beyond the incredible nhưng thấy ít dùng); hoặc đôi khi ta thấy cụm từ beyond (the) normal để chỉ điều gì đó không bình thường, nhưng có khi một native speaker thích thậm xưng đến m beyond normal farc more >.

READ  Lời dịch bài hát Happy New Year

khi rudy giuliani, luật sư riêng của tổng thống Trump, Thúc ẩy đT đT đ đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT đT. , và chắc hẳn bạn đã biết cách dùng từ ở đây. nguyên văn câu nói đó của luật sư glenn kirschner trên nbcnews.com là: “it’s more than a shame”.

có lẽ có đến hàng trăm cách cấu tạo từ như trên, và hàng ngàn tổ hợp từ được hình thành trong cách nói hàng ngày cợợn xi bn. do vậy, thay vì nói has almost nothing to survive, bạn đừng lạ gì khi nghe has almost nothing; thay vì viết rằng this plan is not perfect(kế hoạch này còn kém), bạn có thể dùng this plan is far from perfect/perfection this plan is nowhere near perfect hey,not that good; thay vì nói rằng I don’t feel comfortable/I feel very uncomfortable (cảm thấy khó xử, không thoải mái) thì bạn có thể nói I feel less than comfortable.

tương tự như thế, chúng ta có thể tạo ra thêm các placement từ việc ghép các tổ hợp từ như short of, more than,… với các tính từ, danh từng hayt át. các placement này khá phổ biến, và nằm trong số những loại từ được tra từ điển nhiều nhất. ví dụ, cụm từ “virtually nothing”, theo từ điển merriam-webster, nằm trong in the top 6% of search popularity words.

READ  Chất ức chế sinh trưởng trên cây trồng Chlormequat Chloride (CCC)

tôi không rõ liệu có thống kê hay có tài liệu nào tập hợp những cách hình thành các cụm từ này không. it is beyond me, nghĩa là vượt quá khả năng tôi.

hãy theo dõi reflective english trên trang facebook “reflective english,” nhóm “biên – phiên dịch tiếng anh | reflective English” và nhóm “tiếng anh phổ thông | thoughtful English” nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *