39 Từ vựng tiếng Anh thông dụng chủ đề Chính Trị

Từ vựng tiếng anh chính trị

Politics (Chính phủ và chính trị ) Một chủ đề rất khó và phức tạp trong cả giao tiếp và kỳ thi. Hôm nay, tailieuielts sẽ đưa bạn đi học những từ vựng và cách phát âm thông dụng nhất của chủ đề này. hãy bắt đầu!

39 từ chính trị phổ biến nhất trong tiếng Anh

  1. asylum (n) – /əˈsaɪ.ləm/: tị nạn chính trị
  2. vote (n) – /ˈbæl.ət/: lá phiếu kín
  3. bill (n) – / bɪl /: dự thảo luật
  4. bipartisan (n) – /baɪˈpɑːr.t̬ə.zən/: hai bên
  5. campaign (n) – / kæmˈpeɪn /: chiến dịch
  6. thanition (n) – /koʊ.əˈlɪʃ.ən/: liên minh
  7. Hiến pháp (n) – /kɑːn.stəˈtuː.ʃən/: hiến pháp
  8. coup d’état (n) – / kuˌdeɪˈtɑ, -ˈtɑz /: cuộc đảo chính
  9. Democrat (n) – /-ˈmɑː.krə-/: dân chủ, dân chủ
  10. Payment (n) – /dɪs.əˈluː.ʃən/: giải thể, tan rã
  11. dictatorship (n) – /dɪkˈteɪ.t̬ɚ.ʃɪp/: chế độ độc tài, chế độ độc tài
  12. bầu cử (n) – /iˈlek.ʃən/: bầu cử, sự lựa chọn
  13. eectracy (n) – /iˈlek.tɚ.ət/: tất cả các khu vực bầu cử, các khu vực bầu cử
  14. gerrymander (n) – / ˈdʒer · iˌmæn · dər /: sự sắp xếp chuyên chế (sắp xếp lại kết quả bầu cử một cách gian lận để thay đổi kết quả)
  15. Government (n) – /ˈɡʌv.ɚn.mənt/: chính phủ, nội các
  16. BAS (n) – / ˈɡræs ˈruts /: thường dân
  17. human Rights (n) – /ˌhjuː.mən ˈraɪts /: nhân quyền
  18. Civil liberties (n) – / ˈsɪv əl ˈlɪb ər t̬i: quyền tự do dân sự
  19. Quy tắc thực thi (v) – / ɪnˈfɔːrs. .ruːl / thực thi pháp luật
  20. Được quốc tế công nhận (n) – /ɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl. ˌRek.əɡˈnɪʃ.ən /: Sự công nhận của quốc tế
  21. incumbent (n) – /ɪnˈkʌm.bənt/: người phụ trách
  22. landside (n) – /ˈlænd.slaɪd/: chiến thắng vĩ đại
  23. law (n) – / lɑː /: luật
  24. lobby (n) – /ˈlɑː.bi/: vận động hành lang
  25. King’schy (n) – /ˈmɑː.nɚ.ki/: chế độ quân chủ, chế độ quân chủ
  26. nominee (n) – /ˌnɑː.məˈni/: ứng cử viên
  27. Against (n) – /ˌɑː.pəˈzɪʃ.ən/: chống lại
  28. policy (n) – /ˈpɑː.lə.si/: chính sách
  29. Politician (n) – /ˌpɑː.ləˈtɪʃ.ən/: chính trị gia
  30. chính trị (n) – /ˈpɑː.lə.tɪks/: hoạt động chính trị
  31. thăm dò ý kiến ​​(v) – / poʊl /: thăm dò ý kiến ​​
  32. polling station (n) – /ˈpoʊ.lɪŋ ˌsteɪ.ʃən /: trạm bỏ phiếu
  33. Prime Minister (n) – / ˌpraɪm ˈmɪn.ɪ.stɚ /: Thủ tướng
  34. Regime (n) – / reɪˈʒiːm /: chế độ, chế độ
  35. republic (n) – /rəˈpʌb.lɪk/: nước cộng hòa, nước cộng hòa
  36. Election (n) – / rʌn. ɚ. iˈlek.ʃən /: cuộc thi bầu cử
  37. spin doctor (n) – / ˈspɪn ˌdɑːk.tɚ /: Người phát ngôn của một đảng chính trị hoặc người ủng hộ một nhân vật chính trị, bằng cách cung cấp thông tin cho phương tiện truyền thông có lợi cho đảng đó
  38. trở thành (n) – / tɝːn. aʊt /: result (bầu cử)
  39. vote (v) – / voʊt /: vote
    • Bây giờ hãy xem: Bạn đang học IELTS? Đừng bỏ lỡ Bộ từ vựng 9 chủ đề IELTS 2020
    • Một số ví dụ về thần học chính trị

      Cô ấy nhận được 40% phiếu bầu . (Cô ấy được 40% phiếu bầu.) Tình trạng vi phạm nhân quyền rất nghiêm trọng ở Trung Quốc và quốc gia này được báo cáo là có một cuộc đàn áp khủng khiếp đối với các học viên Pháp Luân Công. (Vi phạm nhân quyền ở Trung Quốc rất nghiêm trọng. Khi quốc gia này báo cáo rằng đã đàn áp dã man các học viên Pháp Luân Công.) Địa vị của quyền tự do dân sự trong hiến pháp thời kỳ lập quốc từ lâu đã bị đánh giá thấp. Các quyền tự do dân sự theo hiến pháp trong thời kỳ thành lập từ lâu đã bị đánh giá thấp.

      Các cụm từ chính trị

      Sức mạnh

      – Tạo / hình thành / trở thành lãnh đạo nhóm

      = & gt; Tạo / tạo / trở thành lãnh đạo của một tổ chức chính trị

      – tiến trình đạt được / đạt được / thắng / thua / thi lại

      = & gt; thắng / chiếm / thắng / thua / giành lại quyền kiểm soát quốc hội

      – start / spark / lead / trên bờ vực của cuộc cách mạng

      => Bắt đầu / Tia lửa / Dẫn đầu / Trên bờ vực của cuộc cách mạng

      – Tham gia / tham gia vào các cuộc tranh giành quyền lực nội bộ

      = & gt; Dấn thân / tham gia vào các cuộc tranh giành quyền lực nội bộ

      – lãnh đạo / hình thành đối thủ / phe riêng biệt

      = & gt; Dẫn đầu / tạo ra đối đầu / chia rẽ phe phái

      – nắm bắt / kiểm soát chính phủ / quyền lực

      => Đạt được / Quyền kiểm soát / Sức mạnh

      – lật đổ / lật đổ chính phủ / tổng thống / chế độ

      = & gt; Lật đổ / lật đổ chính phủ / tổng thống / chế độ

      – xóa bỏ / lật đổ / khôi phục chế độ quân chủ

      = & gt; Bãi bỏ / Lật đổ / Khôi phục Chế độ Quân chủ

      – Xây dựng / thiết lập chế độ độc tài quân sự / chính phủ ổn định

      = & gt; Xây dựng / thiết lập chế độ độc tài quân sự / chính phủ ổn định

      – bị loại khỏi văn phòng / quyền lực

      = & gt; Đã loại bỏ

      – Từ chức / Từ chức Lãnh đạo Đảng / Chủ tịch nước / Thủ tướng Chính phủ

      = & gt; Từ chức lãnh đạo đảng / chủ tịch / thủ tướng

      – nhập / thoát / trở lại đời sống chính trị

      = & gt; Vào / thoát / trở lại đời sống chính trị

      Tranh luận chính trị

      – kích động / kích động một cuộc tranh luận gay gắt / gay gắt / gay gắt / nảy lửa

      = & gt; Nguyên nhân / kích động / làm nóng / làm nóng / làm nóng cuộc tranh luận

      – Tham gia / đóng góp vào (cuộc) tranh luận chính trị / công khai (về / về điều gì đó)

      => Tham gia / tham gia vào cuộc tranh luận chính trị / công khai (về điều gì đó)

      – Bắt đầu / bắt đầu / dẫn đầu một phong trào / phong trào

      = & gt; Khởi xướng / Khởi xướng / Dẫn đầu một phong trào / phong trào

      – Tham gia / kết nối với phong trào hòa bình / chống chiến tranh / nữ quyền / dân quyền

      = & gt; Tham gia / Tham gia Phong trào Hòa bình / Chống Chiến tranh / Nữ quyền / Dân quyền

      – Chỉ trích / công khai phản đối / thách thức / ủng hộ chính phủ

      = & gt; Chỉ trích, phản đối / thách thức / ủng hộ chính phủ

      – gây áp lực cho chính phủ (làm điều gì đó)

      => Gây áp lực cho chính phủ (làm điều gì đó)

      – Chịu sự tấn công / áp lực từ phe đối lập

      = & gt; Chịu sự phản đối / áp lực từ các đảng đối lập

      Chính sách

      – Kháng cáo / yêu cầu / đề xuất / thúc đẩy / ủng hộ dân chủ / chính trị / cải cách ruộng đất: => kháng cáo / yêu cầu / đề xuất / thúc đẩy / ủng hộ dân chủ / chính trị / cải cách ruộng đất

      – Xây dựng / thực hiện các chính sách kinh tế trong nước

      = & gt; Xây dựng / thực hiện chính sách kinh tế trong nước

      – Thay đổi / định hình / ảnh hưởng đến chính phủ / chính sách công

      = & gt; Thay đổi / chỉ đạo / ảnh hưởng đến chính phủ / chính sách công

      – Tuân thủ / vi phạm chính sách của chính phủ

      = & gt; Tuân thủ / vi phạm chính sách của chính phủ

      – Cải cách / Tái cơ cấu / Hiện đại hóa thuế

      = & gt; Cải cách / tái cơ cấu / hiện đại hóa thuế

      – Tư nhân hóa / cải tiến / cắt giảm / cung cấp các dịch vụ công

      = & gt; Tư nhân / cải thiện / giảm thiểu / mang lại các dịch vụ công cộng

      – đầu tư / chi tiền vào trường học / giáo dục / dịch vụ công / (cơ sở hạ tầng)

      = & gt; Đầu tư / trả tiền cho trường học / giáo dục / dịch vụ công cộng / cơ sở hạ tầng

      – Quốc hữu hóa ngân hàng / ngành dầu mỏ

      = & gt; Ngân hàng / Quốc hữu hóa ngành Dầu mỏ

      – Hứa / đề xuất / cắt giảm thuế (80 tỷ đô la / đáng kể / lớn)

      => Cắt giảm thuế đã hứa / đề xuất / thực hiện ($ 80 tỷ / hàng loạt / khổng lồ)

      Làm luật

      – Có một ghế trong Quốc hội / Quốc hội / Thượng viện

      = & gt; Có một ghế trong Quốc hội / Nghị viện / Thượng viện

      – Đề xuất / Khởi xướng Dự luật / Pháp chế / Giải quyết

      = & gt; Đề xuất / Đạo luật tài trợ / Luật / Giải pháp

      – giới thiệu / giới thiệu / dự thảo / dự thảo / thông qua dự luật / luật / biện pháp

      = & gt; Giới thiệu / giới thiệu / ban hành / dự thảo / thông qua dự luật / luật / biện pháp

      – Đạo luật / Pháp luật sửa đổi / bãi bỏ

      = & gt; Sửa đổi / Hủy bỏ một Đạo luật / Luật

      – phủ quyết / bỏ phiếu chống / chống lại một dự luật / luật / biện pháp / đề xuất / giải quyết

      = & gt; phủ quyết / bỏ phiếu chống / chống lại một dự luật / luật / biện pháp / đề xuất / giải pháp

      – nhận / yêu cầu / theo đa số

      = & gt; có / nhu cầu / đa số phiếu

      Một số vấn đề chính trị bằng tiếng Anh

      Như đã đề cập trước đó, chủ đề chính trị là một chủ đề khó cả trong giao tiếp và trong các kỳ thi, đặc biệt là trong phần thi nói IELTS dưới đây, chúng ta sẽ thấy một số dạng câu hỏi được đưa ra. 2 chủ đề chính trị (chính phủ và chính trị) trong bài tập nói và viết này!

      Xem ngay: Từ vựng tiếng Anh tin tức

      Một số câu hỏi tiếng Anh chính trị cho Bài viết 2:

      Trong phần 2 của bài thi viết IELTS về chủ đề chính trị, bạn có thể gặp những câu hỏi sau:

      1. Một số người nghĩ rằng các chính trị gia là những người có ảnh hưởng nhất trên thế giới, trong khi những người khác nghĩ rằng các nhà khoa học là những người có ảnh hưởng nhất. Bạn đồng ý với bên nào và tại sao? Cung cấp lý do cụ thể cho câu trả lời của bạn.
      2. Chính phủ nên đưa ra quyết định về cách sống của mọi người hay mọi người nên tự đưa ra quyết định?
      3. Chính phủ có trách nhiệm trước công dân của mình để đảm bảo an toàn cho họ. Do đó, một số người cho rằng chính phủ nên tăng chi tiêu quốc phòng và giảm chi tiêu phúc lợi xã hội. Bạn đồng ý ở mức độ nào?
      4. Một số người tin rằng chỉ các chính trị gia mới có thể có tác động lớn đến xã hội, trong khi những người khác tin rằng các cá nhân có thể có tác động lớn. Bạn có ý kiến ​​gì không?
      5. Không thể giúp tất cả mọi người trên thế giới, vì vậy các chính phủ nên tập trung vào người dân của họ. Tới mức độ nào bạn đồng ý hay không đồng ý?
      6. Ví dụ về cách viết nhiệm vụ 2

        Chủ đề: Chính phủ có trách nhiệm với công dân của mình trong việc giữ an toàn cho họ. Do đó, một số người cho rằng chính phủ nên tăng chi tiêu quốc phòng và giảm chi tiêu phúc lợi xã hội. Bạn đồng ý ở mức độ nào?

        Câu trả lời được đề xuất:

        Vai trò chính của nhà nước là bảo vệ công dân (công dân) của mình khỏi các loại mối đe dọa khác nhau. Do đó, một số người cho rằng chính phủ nên dành phần lớn nguồn lực tài chính cho quốc phòng và giảm chi tiêu cho phúc lợi xã hội / sức mạnh>. Tôi không đồng ý với quan điểm này. Theo tôi, một quốc gia phải đồng thời chi cho phúc lợi xã hội và quốc phòng.

        Không thể phủ nhận rằng một quân đội mạnh có thể đảm bảo sự an toàn của công dân và duy trì hòa bình của đất nước. Quân đội mạnh mẽ ngăn chặn (ngăn chặn) những nước láng giềng hung hãn hoặc những kẻ khủng bố tấn công một quốc gia, do đó ngăn chặn thiệt hại về tính mạng và tài sản vô tội. Ngoài ra, ở một số quốc gia, quân đội có thể giúp thực thi và thúc đẩy ổn định chính trị bằng cách duy trì chủ quyền (quyền lực tối cao) của chính phủ. Do đó, điều quan trọng là chính phủ phải phân bổ đủ ngân sách cho lĩnh vực quốc phòng.

        Tuy nhiên, chi tiêu quân sự không thể đồng nghĩa với chi tiêu xã hội, vì phúc lợi xã hội cũng quan trọng đối với sự thịnh vượng của một quốc gia như sức mạnh quân sự. Các chính phủ có trách nhiệm đảm bảo rằng tất cả mọi người có thể đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người, chẳng hạn như thực phẩm, nơi ở và chăm sóc sức khỏe. Thông qua các chương trình cung cấp lợi ích cho các thành viên nghèo nhất của xã hội, nhà nước có thể cải thiện mức sống của họ và giữ cho mọi người hạnh phúc và nội dung . Nếu không có các chương trình phúc lợi xã hội, chẳng hạn như chương trình hưu trí , trợ cấp khuyết tật hoặc nhà ở được trợ cấp xã hội) , các nhóm thiệt thòi về mặt xã hội sẽ phải gánh chịu. Điều này có thể dẫn đến xã hội Các nhóm dễ bị tổn thương phẫn nộ và khiến xã hội nổi dậy chống lại chính quyền. Ngoài ra, công dân được hưởng lợi ích vì họ đóng thuế cho chính phủ. Ngày nay, chỉ những quốc gia coi trọng an sinh xã hội mới có thể phát triển thịnh vượng. Ví dụ, Canada là một quốc gia thịnh vượng mà công dân được chăm sóc sức khỏe hầu như miễn phí.

        Nói tóm lại, nhà nước nên coi trọng phúc lợi của công dân và sự an toàn của họ như nhau. Nếu giảm chi tiêu phúc lợi xã hội để tăng chi tiêu quân sự, điều đó sẽ gây hại nhiều hơn lợi.

        Một số câu hỏi tiếng Anh về chính trị trong phần nói:

        Trong phần nói của bài thi IELTS về chủ đề chính trị, bạn có thể gặp những câu hỏi sau:

        1. Mô tả một nhà lãnh đạo hoặc chính trị gia mà bạn ngưỡng mộ.
        2. Anh ấy / cô ấy là ai
        3. Điều gì hấp dẫn ở anh ấy / cô ấy
        4. Anh ấy / cô ấy là kiểu nhà lãnh đạo hoặc chính trị gia nào và giải thích lý do tại sao bạn ngưỡng mộ anh ấy / cô ấy.
        5. Câu trả lời đề xuất cho phần nói:

          Chủ đề: Mô tả một nhà lãnh đạo hoặc chính trị gia mà bạn ngưỡng mộ.

          Câu trả lời được đề xuất

          Với tư cách là một quốc gia, chúng tôi tự hào về nhiều nhà lãnh đạo có tầm nhìn xa (nhìn xa trông rộng) huyền thoại, những người đã hình thành nên sự giàu có của chúng tôi và dành cả cuộc đời và thời gian của họ để xây dựng quốc gia của chúng tôi. Trong số những nhà lãnh đạo ấn tượng đó và bất kỳ ai, tôi sẽ chọn (… nói tên một nhà lãnh đạo nổi tiếng …) là nhà lãnh đạo yêu thích và kính trọng của tôi.

          Anh ấy là một nhà lãnh đạo nổi tiếng và được yêu mến đến nỗi tôi thấy hầu hết mọi người đều thích và ngưỡng mộ anh ấy. Ông ấy có địa vị chính trị rất cao và có quyền lực rất lớn, nhưng ông ấy lại chọn sống một cuộc sống trần tục và nghèo nàn đến nỗi chỉ có một nhà lãnh đạo tận tâm, trung thực, tốt bụng và hoàn toàn trung thực mới có thể làm được. Mặc dù có thể tạo ra tài sản và nắm giữ quyền lực như nhiều chính trị gia và nhà lãnh đạo khác, nhưng ông đã chọn sự trung thực, liêm chính, trách nhiệm và trung thực làm đức tính của mình.

          Điểm thu hút nhất của anh ấy là sự trung thực và hung dữ đối với sự thật và công lý. Anh ta không sợ ai cả, miễn là thiết lập công lý và công lý. Nhờ sự đóng góp và cống hiến quý báu của ông, đất nước ta đã đạt được nhiều thay đổi tích cực. Giống như nhiều người khác, tôi thích anh ấy vì tính trung thực, chân thực, đấu tranh cho công lý, cống hiến, lòng yêu nước và lòng tốt với người nghèo. Trong thời đại tham nhũng và ích kỷ này, ông là một chính trị gia hiếm có. Thế giới cần nhiều hơn những nhà lãnh đạo như anh ấy để biến thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn.

          Tôi tin rằng với những đóng góp của anh ấy, đất nước chúng ta sẽ còn tiến xa hơn nữa. Tầm nhìn và khả năng lãnh đạo của chính khách này sẽ truyền cảm hứng cho các đảng viên trẻ đóng góp vào sự tiến bộ của đất nước.

          Trên đây là những chia sẻ về từ vựng tiếng Anh và các câu hỏi thường gặp về chính trị (chính phủ và chính trị). Hi vọng với bài viết này sẽ giúp bạn trau dồi vốn từ vựng và áp dụng vào giao tiếp của bản thân! Chúc may mắn!

          www.tailieuielts.com

READ  6000 từ tiếng anh thông dụng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *