Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Tính cách con người

Từ vựng về tính cách tiếng anh

Khi nói hoặc viết, chúng ta đều cần tính từ để mô tả trạng thái và tính chất của sự vật và sự kiện. Trong tiếng Anh cũng vậy, để giao tiếp thành thạo và viết trôi chảy thì bạn phải có vốn từ vựng phong phú về nhiều lĩnh vực khác nhau. Chúng ta có thể sử dụng nhiều từ tiếng Anh về tính cách khi giới thiệu hoặc mô tả một người khác. Để hiểu đầy đủ hơn, hãy cùng ielts vietop khám phá từ vựng này nhé!

A. Từ vựng tiếng Anh về tính cách

1. Các tính từ chỉ tính cách tích cực

Một vấn đề luôn tồn tại hai mặt: tích cực và tiêu cực. Không ai là hoàn hảo, hoàn hảo tuyệt đối, không ai có nhân cách và phẩm chất giống mọi người, bởi mỗi con người sinh ra đều có một cá thể và cái tôi riêng biệt.

Vậy bạn có biết cách thể hiện tính cách tích cực của mình bằng tiếng Anh không? Nếu chưa, hãy cùng theo dõi câu nói của những nhân vật tích cực dưới đây.

  • Dũng cảm: Anh hùng
  • Thận trọng: Hãy cẩn thận
  • vui vẻ: vui vẻ
  • Dễ dãi: Dễ tính.
  • Thú vị: Thú vị
  • Thân thiện: Thân thiện.
  • Vui vẻ: chúc bạn vui vẻ
  • Hào phóng: hào phóng
  • Siêng năng: siêng năng.
  • Loại: Loại.
  • Ra ngoài: Mở ra.
  • Polite: Lịch sự.
  • Im lặng: không nói quá nhiều
  • smart = thông minh: thông minh.
  • Xã hội: Hòa đồng.
  • mềm mại: nhẹ nhàng
  • Rực rỡ: có tài, có tài.
  • Tham vọng: đầy tham vọng
  • Cautious: thận trọng.
  • Cạnh tranh: cạnh tranh, cạnh tranh
  • Sự tự tin: sự tự tin
  • Nghiêm trọng: Nghiêm trọng.
  • Sáng tạo: Sáng tạo
  • Đáng tin cậy: đáng tin cậy
  • Sự nhiệt tình: Đam mê, tận tâm
  • Hướng ngoại: hướng ngoại
  • Introversion: Hướng nội
  • giàu trí tưởng tượng: giàu trí tưởng tượng
  • Người quan sát: Người quan sát
  • Lạc quan: lạc quan
  • hợp lý: hợp lý, hợp lý
  • Chân thành: trung thực
  • Sự hiểu biết: sự hiểu biết
  • Trí tuệ: trí tuệ uyên bác.
  • Thông minh: có kỹ năng
  • khôn khéo: lịch sự
  • Trung thành: chung thủy
  • Nhẹ nhàng: nhẹ nhàng
  • Hài hước: Hài hước
  • Trung thực: Trung thực
  • Trung thành: Trung thành
  • bệnh nhân: bệnh nhân
  • Tâm trí cởi mở: tâm trí cởi mở
  • Nói: Nói nhiều.
  • 2. Tính từ phủ định

    Bên cạnh những mặt tích cực, một số việc vẫn còn rất khó khăn, có người tài đức, có người xấu lại không tốt. Để mô tả một số người này, chúng ta có thể sử dụng các từ và ký hiệu phiên âm tiếng Anh sau đây về tính cách.

    • Grumpy: Grumpy
    • Boring: nhàm chán.
    • Careless: bất cẩn, bất cẩn.
    • Điên rồ: điên rồ
    • Không liên quan: bất lịch sự.
    • lười biếng: lười biếng
    • nghĩa là: keo kiệt.
    • xấu hổ: ngại ngùng
    • Ngu ngốc: Ngu ngốc
    • Hung hãn: hung hăng, hiếu chiến
    • bi quan: bi quan
    • Liều lĩnh: hấp tấp
    • nghiêm ngặt: nghiêm ngặt
    • Bướng bỉnh: bướng bỉnh (cứng đầu như con la)
    • ích kỷ: ích kỷ
    • Grumpy: Grumpy
    • lạnh: lạnh
    • Điên rồ: điên rồ, điên rồ
    • Hung hãn: Xấu xí
    • Không thân thiện: xấu xí, tồi tệ
    • Khó chịu: khó chịu
    • Tàn nhẫn: Tàn nhẫn
    • Thô lỗ: thô lỗ một cách thô lỗ
    • Rude: thô lỗ
    • Kiêu hãnh: Kiêu ngạo
    • khoe khoang: khoe khoang
    • Bạn cũng có thể tìm thấy một số bài viết hữu ích hơn bên dưới:

      • Từ để mô tả con người
      • Từ vựng tiếng Anh về cảm xúc
      • Từ vựng tiếng Anh về Công nghệ Thông tin
      • Thu thập 1000 từ quan trọng với cách học từ vựng IELTS hiệu quả
      • b. Một số câu tiếng Anh cơ bản để mô tả tính cách của một người

        • Cô ấy cáu kỉnh khi cô ấy mệt mỏi. – Tôi nóng tính khi tôi mệt mỏi.
        • Anh ấy là một anh chàng nhàm chán. – Anh ấy là một người nhàm chán.
        • Tôi rất vui mừng. – Tôi là một người rất năng động
        • Em gái tôi là một người ấm áp và thân thiện. – Em gái tôi là một người ấm áp và thân thiện.
        • Cha tôi rất hào phóng. – Cha tôi rất hào phóng.
        • Cô ấy xấu nhưng chăm chỉ. – Cô ấy xấu nhưng chăm chỉ.
        • Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng. – Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng.
        • Anh ấy thông minh, nhưng lười biếng. – Anh ấy thông minh nhưng lười biếng.
        • Bạn thật keo kiệt! – Anh đúng là đồ rẻ tiền!
        • c. Một số cụm từ vựng tiếng Anh về tính cách

          Ngoài một số từ riêng lẻ, có rất nhiều cụm từ vựng tiếng Anh về tính cách con người trong tiếng Anh. Cùng nhau khám phá nhé!

          1. Nhà phê bình ghế bành

          “Nhà phê bình ghế bành” là người phàn nàn và phàn nàn về bất cứ điều gì nhưng thực sự không làm hoặc giúp đỡ gì cả.

          你可以想象一些高管在抱怨和批评,这是不对的,那是不对的,但他在任何事情下都不肯抬脚帮忙。

          Ví dụ:

          Sếp của tôi là một nhà phê bình ghế bành thực sự, người đặt sách cả ngày nhưng không bao giờ làm gì cả. (Sếp của tôi là một nhà phê bình thực sự, thở dài cả ngày và không làm gì cả.)

          2. Cơ thể bận rộn

          Cuộc sống có một số người rất bận rộn. Tuy nhiên, có một loại người cũng rất bận rộn, nhưng lại bận rộn quan tâm và theo dõi cuộc sống của người khác.

          “Cơ thể bận rộn” là người tò mò về cuộc sống của người khác.

          Ví dụ:

          Bạn có biết ai là người bận rộn thực sự không? hàng xóm của tôi! Cô ấy thậm chí còn biết khi nào con chó của tôi dậy! (Bạn có biết ai là người nghiêm túc thực sự không? Hàng xóm của tôi, cô ấy thậm chí còn biết thời gian thức dậy của con chó của tôi!)

          3. Giày trượt không tốn kém

          Đây là một tính từ chỉ một người rất keo kiệt và không muốn tiêu tiền ngay cả vào một số việc hoặc trường hợp quan trọng nhất.

          Ví dụ:

          Đừng hành động như một kẻ ham rẻ! Làm thế nào bạn có thể bắt một cô gái trả tiền cho rượu của bạn mỗi lần? (Đừng keo kiệt như vậy! Tại sao lúc nào anh cũng để con gái đi mua rượu?)

          4. Lo lắng

          Về một người luôn lo lắng về mọi thứ.

          Ví dụ:

          Khi timmy lại do dự, chỉ cần thực hiện thói quen “bạn lo lắng quá nhiều” và nó thường có hiệu quả – timmy ghét nghe như một người lo lắng. (Mỗi khi Timmy do dự và bắt đầu phàn nàn rằng anh ấy lo lắng quá nhiều, điều đó sẽ có tác dụng – Timmy ghét bị gọi là lo lắng.)

          5. Xuống đất

          Đây là từ chỉ tính cách của một số người thực dụng, có ý thức và rất khiêm tốn.

          Ví dụ:

          Tôi ngưỡng mộ kiera vì cô ấy là một người thực tế. (Tôi ngưỡng mộ kiera vì cô ấy rất khiêm tốn và rất khiêm tốn.)

          6. Đi sau thời đại

          Về một số người cổ hủ, khó chấp nhận những điều mới và từ chối thay đổi. Chỉ dành cho những dịp thân mật.

          Ví dụ:

          Anh ấy đã bị tụt lại phía sau và hiện anh ấy vẫn đang sử dụng máy nhắn tin. (Anh ấy đã lỗi thời và vẫn sử dụng máy nhắn tin.)

          7. Có một trái tim vàng

          Chỉ những người rất tốt bụng và hào phóng.

          Ví dụ:

          Cảm ơn bạn rất nhiều, nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã mất công việc này. Bạn có một trái tim vàng! (Cảm ơn bạn rất nhiều, tôi sẽ mất việc nếu bạn không giúp. Bạn thực sự có trái tim vàng!)

          8. Cá lạnh

          Đây là một tính từ được sử dụng trong tiếng Anh để biểu thị tính cách của một người lạnh lùng, không thân thiện.

          Ví dụ:

          janet là một chàng trai tốt, nhưng một số người không thích cô ấy vì cô ấy là một con cá lạnh lùng. (Janet là một người tốt, nhưng bạn không thích cô ấy vì cô ấy không thân thiết lắm.)

          9. Học nhanh

          Được sử dụng trong các cài đặt không chính thức, chỉ một số người thông minh học hỏi nhanh chóng.

          Ví dụ:

          tom học rất nhanh. Anh ấy dễ dàng nắm bắt được tất cả các chi tiết của khóa học, mặc dù không thực sự chú ý. (Tom là một người rất thông minh và anh ấy có thể nắm bắt nội dung khóa học một cách trôi chảy ngay cả khi anh ấy không chú ý.)

          10. Một nhân vật bóng tối

          Được sử dụng như một tính từ thân mật để thể hiện tính cách trong tiếng Anh, nói về một người không trung thực hoặc đáng ngờ.

          Ví dụ:

          tiffany đã nói với tôi điều gì đó không tốt về người mà chúng tôi gặp ngày hôm qua. Anh ta là một nhân vật bóng tối. (Tiffany đã kể cho tôi nghe một số điều tồi tệ về người đàn ông mà chúng ta đã gặp ngày hôm qua. Anh ấy là một người rất đáng ngờ.)

          d. Cách học từ vựng tiếng Anh về bản chất con người

          1. Đoán ý nghĩa

          Bạn thường làm gì khi bắt gặp một từ mới? Hỏi bạn bè, giáo viên hay tra từ điển? Nếu bạn chọn một trong những phương pháp trên, thì hãy bắt đầu thay đổi thói quen học từ vựng của bạn.

          Thay vì hỏi hoặc tra từ điển, hãy cố gắng “đoán” nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh. Hoặc đơn giản hơn, nếu bạn vẫn chưa hiểu nghĩa của một từ trong câu, hãy sử dụng google images để tìm kiếm từ đó. Đúng vậy, đó là google hình ảnh chứ không phải tra cứu thông thường. Với những hình ảnh được tạo ra, bạn sẽ nhận được nhiều “gợi ý” hơn về nghĩa của các từ. Ngoài ra, học từ vựng qua hình ảnh còn giúp ghi nhớ từ vựng hiệu quả hơn 30% so với học từ thông thường.

          2. Tra từ điển và học cách phát âm

          Khi bạn đã đoán (hoặc không đoán) nghĩa của một từ, đã đến lúc nhận trợ giúp từ từ điển. Bởi vì bạn không thể chắc chắn 100% ý nghĩa của một từ và các nghĩa, cách sử dụng và cách phát âm khác của nó. Một gợi ý để tìm cách phát âm là Từ điển Cambridge, bạn gõ từ muốn học vào thanh tìm kiếm và nhấn vào biểu tượng loa để nghe phát âm của người bản ngữ nhé!

          3. Thực hành thêm

          Sau khi đã ghi nhớ các chữ cái và âm thanh, bạn cần sử dụng các từ vừa học càng nhiều càng tốt. Bạn có thể nhập những câu ví dụ đơn giản nhưng ấn tượng để nhớ từ vựng lâu hơn.

          Ngoài ra, hãy sử dụng từ này bất cứ khi nào có thể khi giao tiếp với người khác và ngay cả khi nói chuyện với chính mình.

          Trên đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh về tính cách con người và cách học từ vựng hiệu quả. Mong rằng qua bài viết này, các bạn có thể biết thêm nhiều từ vựng tiếng Anh về bản chất con người nhé!

          Chúc may mắn với việc học của bạn.

          ielts vietop – Luyện thi IELTS

READ  149 Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *