Phần III. Xét nghiệm dịch não tủy – dịch chọc dò

Xét nghiệm rivalta

QUY TRÌNH 182

QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN DỊCH NÃO TỦY

I. NGUYÊN LÝ

Đo quang so màu: phức hợp pyrogallol đỏ – molybdate gắn với nhóm amino của phân tử protein dịch não tủy tạo thành phức chất màu xanh tím có mật độ quang cực đại ở bước sóng 600nm. Mật độ quang tỉ lệ với nồng độ protein dịch năo tủy trong mẫu bệnh phẩm.

II.CHUẨN BỊ

1. Cán bộ thực hiện: Nhân viên xét nghiệm khoa Hóa sinh.

2. Phương tiện, hóa chất:

Máy phân tích sinh hóa tự động Olympus AU640, AU680. Hóa chất:

– Sodium molypbdate

– Succinic acid

– Sodium benzoate

– Sodium oxalate

– Methanol

Hóa chất được bảo quản ở 2- 8°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Hạn sử dụng: theo ngày ghi trên hộp.

3. Người bệnh:

– Người bệnh và người nhà người bệnh được giải thích về mục đích láy mẫu làm xét nghiệm

– Người bệnh được chuẩn bị để tiến hành kỹ thuật chọc dò dịch não tủy.

4. Phiếu xét nghiệm:

Ghi đầy đủ thông tin bệnh nhân: họ tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, chỉ định của bác sĩ lâm sàng, họ tên bác sĩ chỉ định xét nghiệm, ngày giờ lấy mẫu.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

1. Lấy bệnh phẩm: Dịch não tủy

2. Tiến hành kỹ thuật: Chuẩn bị hóa chất:

Chuẩn bị hóa chất, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng xét nghiệm protein dịch não tủy.

Tiến hành kỹ thuật:

– Cài đặt chương trình, các thông số kỹ thuật xét nghiệm protein dịch não tủy theo protocol của máy.

READ  Cách vẽ bùa trừ ma , quỷ yêu phòng thân - TTDC Complex

– Tiến hành chuẩn protein dịch não tủy.

– Kiểm tra chất lượng xét nghiệm protein dịch não tủy. Nếu kết quả kiểm tra chất lượng đạt (không vi phạm các luật kiểm tra chất lượng): tiến hành thực hiện xét nghiệm cho bệnh nhân; nếu kết quả vi phạm vào luật kiểm tra chất lượng: chuẩn lại máy và kiểm tra chất lượng lại.

– Phân tích mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân theo protocol của máy. Nếu kết quả vượt quá ngưỡng tuyến tính của máy: hòa loãng dịch và tiến hành phân tích lại trên mẫu hòa loãng, kết quả nhân với độ hòa loãng.

– Kết quả sau khi được đánh giá sẽ được chuyển vào phần mềm quản lý dữ liệu.

– In phiếu kết quả xét nghiệm và trả kết quả cho khoa lâm sàng, cho bệnh nhân.

IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ:

1. Trị số bình thường: < 0.45 g/L

2. Protein dịch não tủy tăng trong:

– Viêm màng não, lao màng não

– Hội chứng Guillain-Barre.

– Chèn ép tủy sống.

V.NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ:

1. Trước phân tích:

Dịch não tủy của bệnh nhân phải được lấy đúng kỹ thuật, không lẫn máu. Trên dụng cụ đựng bệnh phẩm phải ghi đầy đủ thông tin của bệnh nhân (tên, tuổi, địa chỉ, khoa/ phòng, số giường …). Các thông tin này phải khớp với các thông tin trên phiếu chỉ định xét nghiệm. Nếu không đúng: hủy và lấy lại mẫu.

READ  Công tắc 2 cực là gì? Cách đấu công tắc 2 cực chuẩn nhất

2. Trong phân tích:

Mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân chỉ được thực hiện khi kết quả kiểm tra chất lượng không vi phạm các luật của quy trình kiểm tra chất lượng; nếu không, phải tiến hành chuẩn và kiểm tra lại, đạt mới thực hiện xét nghiệm cho bệnh nhân; nếu không đạt: tiến hành kiểm tra lại các thông số kỹ thuật của máy, sửa chữa hoặc thay mới các chi tiết nếu cần. Sau đó chuẩn và kiểm tra chất lượng lại cho đạt.

3. Sau phân tích:

Phân tích kết quả thu được với chẩn đoán lâm sàng, với kết quả các xét nghiệm khác của chính bệnh nhân đó; nếu không phù hợp, tiến hành kiểm tra lại: thông tin trên mẫu bệnh phẩm, chất lượng mẫu, kết quả kiểm tra chất lượng máy, phân tích lại mẫu bệnh phẩm đó.

QUY TRÌNH 183

QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG GLUCOSE DỊCH NÃO TỦY

I. NGUYÊN LÝ

Glucose trong dịch não tủy của bệnh nhân được định lượng theo phương pháp hexokinase:

Glucose + ATP HK G6P + ADP

G6P + NADP+ G6PDH Gluconate- 6- P + NADPH + H+

II. CHUẨN BỊ

1. Cán bộ thực hiện: BS hoặc KTV chuyên ngành Hóa sinh

2. Phương tiện hóa chất

– Máy xét nghiệm: máy sinh hóa tự động AU 640, AU 680.

– Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng. R1: PIPES Buffer, ATP, NAD; R2: Hexokinase, G6P-DH,…Bảo quản ở 2- 8°C đến khi hết hạn sử dụng, 12 tuần khi để trên máy phân tích.

READ  Cách phân biệt iPhone lock và quốc tế, kiểm tra nguồn gốc iPhone

– Các loại hóa chất khác: dung dịch rửa, nước muối sinh lý, hóa chất chuẩn, control: 2 mức.

3. Người bệnh: Người bệnh được giải thích trước khi thực hiện XN.

4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về bệnh nhân: họ tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có).

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Lấy bệnh phẩm:

– Dịch não tủy được lấy đúng kỹ thuật bởi bác sỹ chuyên khoa và đưa ngay đến phòng XN và phải được phân tích ngay.

2. Tiến hành kỹ thuật:

– Máy xét nghiệm, hóa chất đã được chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control nằm trong dải cho phép ± 2SD, thông thường chạy control 2 mức: 1 và 2. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng, nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.

IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

1. Giá trị bình thường: Glucose dịch não tủy: 1,8- 4,6 mmol/L (≈ 60% Glucose/huyết thanh)

2. Glucose dịch não tủy tãng trong: Đái tháo đýờng, viêm não, các u não, xuất huyết não, động kinh, co giật.

3. Glucose dịch não tủy giảm trong: Viêm màng não mủ, viêm màng não do lao, hạ đường máu.

V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Mẫu bệnh phẩm dịch não tủy bị chạm ven, xét nghiệm glucose trong dịch não tủy sẽ không chính xác. Yêu cầu lấy kỹ thuật chọc dịch não tủy phải chuẩn xác.