Chất lượng sản phẩm (Product quality) là gì? Chỉ tiêu phản ánh

Chất lượng sản phẩm tiếng anh là gì

chất lượng sản phẩm

khái niệm

chất lượng sản phẩm trong tiếng anh được gọi là quality of the product.

có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau và mỗi cách tiếp cận lại hình thành một cách hiểu về chất lượng. tuy nhiên có những cách tiếp cận cơ bản sau:

tiếp cận tuyệt đối: giá trị sử dụng tạo nên thuộc tính hữu ích của sản phẩm đó chính là chất lượng ph>m.

tiếp cận sản xuất – sản pHẩm: chất lượng sản pHẩm là ại lượng mô tả các ặc tính kinh tế – kĩt nội tại phản ang gián hảo và phù hợp hệp

tiếp cận giá trị: chất lượng là khả năng thỏa mãn nhu cầu của thị trường với chi phí thấp nhất.

tiếp cận tiêu dùng: kiện tieu dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm mà người tieu dùng mong muốn.

hệ thống tiêu chuẩn việt nam iso 8402 ịnh nGhĩa “chất lượng là tập hợp cac ặc tính của một thực thể (ối tượng) tạo cho thực thể đ nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”.

tiêu chuẩn iso 9000/2000: chất lượng là mức ộ của một tâp hợp các ặc tính vốn có đÁp ứng các and cầu (nhu cầu ha bắt buắt).

c

Đặc điểm của phạm trù chất lượng

– là một phạm trù kinh tế – xã hội – kĩ thuật

phát triển theo không gian và thời gian

READ  Cảm giác nghẹn cổ họng khó thở có nguyên nhân do đâu?

khi nền kinh tế mang tính toàn cầu hóa thì chất lượng cũng mang tính toàn cầu

– là một phạm trù khách quan

tính chất, đặc điểm nội tại sản phẩm được thể hiện trong qua trình hình thành và sử dụng

thỏa mãn yêu cầu người tiêu dùng trong các điều kiện hoàn cảnh cụ thể

– là một phạm trù mang tinh chủ quan

phụ thuộc vào các giải pháp thiết kế (75%), kiểm tra (20%) và nghiệm thu (5%)

phụ thuộc vào lãnh đạo (50%), giáo dục (25%), người lao động (25%)

qui tắc pareto (80/20): phụ thuộc lãnh đạo (80 %) và người lao động (20 %)

deming: do hệ thống (94 %) và người lao động (6 %)

chất lượng sinh ra từ phòng giám đốc và thường chết tại đó.

các chỉ tieu phản ánh chất lượng

– trên góc độ người tieu dùng

chất lượng “cảm nhận”: là chất lượng mà người tiêu dùng cảm nhận được từ sản phẩm.

chất lượng “đánh giá”: là chất lượng khách hàng có thể kiểm tra trước khi mua.

chất lượng “kinh nghiệm”: là chất lượng mà khách hàng chỉ có thể đánh giá thông qua tiêu dùng.

chất lượng “tin tưởng”: là chất lượng người mua dựa vào tiếng tăm mà “tin tưởng” vào chất lượng do người sản xuấp cung.

– trên góc độ người sản xuất

thường đánh giá trên cả 3 phương tiện marketing, kĩ thuật và kinh tế

thông qua hệ thống các chỉ tiêu phù hợp với từng loại sản phẩm, ở các khía cạnh sau:

READ  8 cách diễn đạt với 'heart' trong tiếng Anh

tingh nĂng tac dụng, các tính chất cơ lí hecha, các chỉ tiêu thẩm mĩ, tổi thọ, ộ tin cậy, ộ an toàn, tinh dễ sử dụng, tinh dễ vận chuyển, bảo quản, tinh dễ sử tiết kiệm tiêu hao năng lượng, nhiên liệu, chi phí, giá cả, mức gây ô nhiễm môi trường.

(tài liệu tham khảo: tài liệu quản trị các đối tượng bên trong doanh nghiệp, Đh kinh tế quốc dân)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *