Hệ thống mã ngành nghề đăng ký kinh doanh

Dịch vụ hỗ trợ giáo dục là gì

p: giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠo

ngành này gồm: các hoạt động giáo dục, đào tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện bằng nhiều hình thức phù hợp bằng lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh và truyền hình hoặc thông qua các phương tiện khác của truyền thông. các hoạt ộng giáo dục của các cơ sở giáo dục khác nhau trong hệ thống trường học phổ thông ở các cấp khác nhau cũng như các chư.

ngành này cũng gồm:

– các học viện và các trường quân sự, các trường học trong nhà tù v.v… với mọi cấp độ phù hợp;

– với mỗi cấp ộ giáo dục ban ầu, các lớp học bao gồm cả giáo dục ặc biệt cho những học sinh có khuyết tẺt ề ề thục ho hoạt ộng giáo dục của cả công lập và tư thục, việc dạy các kiến ​​thức căn bản liên quan ến hoạt ộng thao và giải ᙡtrí ccoc ho

85: giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠo

851: giáo dục mầm non

nhóm này gồm: hoạt động giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến 6 tuổi.

8511- 85110: giáo dục nhà trẻ

NHóm này gồm: hoạt ộng giáá dục trẻ em từ baáng tuổi ến ba tuổi, chăm sóc giúp choc trẻ em phat triển thể thểt, nhận thức, tập vào interc /p>

8512- 85120: giáo dục mẫu giáo

NHÓM Này GồM: HOạT ộNG GIÁO DụC TRẻ EM Từ BA TUổI ếN SÁU TUổI, GIUP TRẻ PHÁT TRIP cho trẻ em vào học lớp một. các hoạt động giáo dục này tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trọ჻ng.

852: giáo dục phổ thông

8521-85210: giáo dục tiểu học

nhóm này gồm:

– giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi; giáo dục tiểu học nhằm hình thành những cơ sở ban ầu cho sự phát triển về ạo ức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, ᧻ah cọ; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên trung học cơ sở.

– việc giáo dục này nhìn chung ược giáo dục cho trẻ nhỏ, tuy nhiên cũng bao gồm các chương trình xoá mù chữ trong hoặc ngoài hệ thống nhà trường, màt tương tựng tựng vềi vềi nội học nhưng được dự định cho những người đã quá lớn tuổi để đi học tiểu học;

– hoạt động giáo dục trong các trường thanh thiếu niên dân tộc, vùng cao, trường con em cán bộ..

việc dạy học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư.

loại trừ: dạy học cho người trưởng thành được phân vào ngành 855 (giáo dục khác).

8522- 85220: giáo dục trung học cơ sở

nhóm này gồm:

– giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. tuổi của học sinh vào học lớp sáu là mười một tuổi; giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; BảO ảM CHO HọC SINH COR HọC VấN PHổ THông nền tảng và những hiểu biết ban ầu v ề Kỹt và hướng nghiệp ể ểp tục học học học đng hoặc thric cc cc ch c. trình đào tạo nghề nghiệp khác hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

– HOạT ộNG GIÁO DụC TRONG CAC TRườNG NăNG KHIếU (CA, MÚA, NHạC, NGOạI NGữ, THể THAO…) Và HOạT ộNG GIÁO DụC TRONG TRONG TRG TRườNG LớP ặC cấp trung học cơ sở;

– hoạt động giáo dục trong các trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao… có chương trình tương đƻơng cấ;</spp trung;

READ  Hệ thống cân bằng điện tử ESC quan trọng như thế nào ?

việc dạy học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư.

loại trừ: dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác).

8523-85230: giáo dục trung học phổ thông

nhóm này gồm:

– giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. tuổi của học sinh vào học lớp mười là mười lăm tuổi; giáo dục trung học phổ thông nhằm bảo đảm cho học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở; hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

– HOạT ộNG GIÁO DụC TRONG CAC TRườNG NăNG KHIếU (CA, MÚA, NHạC, NGOạI NGữ, THể THAO…) Và HOạT ộNG GIÁO DụC TRONG TRONG TRG TRườNG LớP ặC cấp trung học phổ thông;

– hoạt động giáo dục trong các trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao… có chương trình tương đƻơng cấp> thô

việc dạy học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư.

loại trừ: dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác).

853: giáo dục nghề nghiệp

nhóm này gồm:

hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

).

8531-85310: Đào tạo sơ cấp

nhóm này gồm:

hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc đƻn giản một. thời gian đào tạo ược thực hiện từ 03 that .

loại trừ:

– hoạt ộng đào tạo dạy nghề, chuyên môn dưới 3 tháng, dạy học cho người trưởng thành không cấp văn bằng chứng chỉ chỉ ưhó (5

– hoạt ộng kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao ẳng ược phân vào nhóm 85330 (đào tạo cao ẳng) và cấp ại học ược phân (8 ợc phân)

8532- 85320: Đào tạo trung cấp

nhóm này gồm:

– Hoạt ộng đào tạo trình ộ Trung cấp ể người họcc co-năc lực thực hiện ược công công việc của trình ộ sơ cấp và thực hiện ược có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; thời gian đào tạo trình ộ ộ Trung cấp Theo Niên chếi với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 ến 02 nĂm học tùy the chuyên ngànhh hoặ ạn 02 n.

loại trừ:

– hoạt ộng kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao ẳng ược phân vào nhóm 85330 (đào tạo cao ẳng) và cấp ại học ược phân (8 ợc phân)

– dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác)

8533-85330: Đào tạo cao đẳng

nhóm này gồm: hoạt động đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện ại vào công việc, hướng dẫn và giá sát ược người khác trong ệự côm việ th vi thời gian đào tạo trình ộ ộ cao ẳng theo n Niên chế ược thực hiện từ 02 ến 03 nĂm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo ối với ngường tốtiệt; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.

READ  Thanh toán quốc tế bằng hình thức tín dụng chứng từ

loại trừ: dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác)

854: giáo dục đại học

8541-85410: Đào tạo đại học

nhóm này gồm:

– Hoạt ộng về đào tạo mới và nâng cao trình ộộ trong các học viện, trường ại học thời gian từ ba ến năm năm học tập trung liêc tùc tằnh ối ối ối ối đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đi đ đi đi đi đi đi đi đi đi. phổ thông hoặc người đã tốt nghiệp trình độ trung cấp và đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến ​​​​thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của bộ giáo dục và Đào tạo, từ một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành để đạt được trình độ bậc 6 theo khung trình độ quốc gia. không phân biệt hình thức đào tạo.

chương trình đào tạo và chuẩn ầu ra ược thiết kế phùp với ngành nghề đào tạo, ảm bảo cho sinh viênc học tập nghiên cứu ở trình độ cao hơn.

8542- 85420: Đào tạo thạc sỹ

nhóm này gồm:

– Hoạt ộng về đào tạo và nâng cao trình ộ trong các học viện, các trrường ại học, thời gian đào tạo trung bình từt ến đã có bằng đại học để đạt được trình độ bậc 7 theo khung trình độ quốc gia.

chương trình đào tạo và chuẩn ầu ra nhằm trag bị cho người học những kiến ​​thức, kỹ năng, nĂng lực tực và trach nhiệm nghề nghiệp chuyên sâu hoặc liêc.

loại trừ: dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác).

8543- 85430: Đào tạo tiến sỹ

nhóm này gồm:

– HOạT ộNG đào tạo trình ộ tiến sỹ, thời gian đào tạo trung bình từ bốn bốn nĂm học tập trung Liên tục tục tùy ười ọi ọi ọi ọ ọ ố ố ố ố ố ố ố. đạt được trình độ bậc 8 theo khung trình độ quốc gia.

chương trình đào tạo tùy thuộc vào từng ngành, chuyên ngành nghiên cứu đảm bảo cho nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp có kiến ​​​​thức, thực hành và năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo các vấn đề khoa học – công nghệ, hướng dẫn người khác các hoạt động chuyên mon.

loại trừ: dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (giáo dục khác).

855: giáo dục khác

nhóm này gồm: giáo dục phổ thông nói chung và tiếp tục giáo dục dạy nghề, đào tạo chuyên môn. phương tiện truyền ạt có thể bằng lời nói hoặc chữ viết trong cÁc lớp học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyềngia ếc ếc hình.

nHóm này cũng gồm: các trại huấn luyện và các trường dạy các hoạt ộng thể thao cho một nhóm hoặc ca nhân dạy ngoại ngữ, dạy mỹ thuật, kịch hoặc Âm

loại trừ: các hoạt ộng giáo dục đã ược mô tả ở ngành 852 (giáá dục phổ thông), 853 (giáo dục nghề nghiệp) ục (ục) 854

8551 – 85510: giáo dục thể thao và giải trí

nhóm này gồm: các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân. các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây. nó không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. việc giảng dạy có thể ược tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các ơn vị hoặc theo điều kiệc của khác -cág.cá việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức.

READ  Bị Ngứa Toàn Thân Không Rõ Nguyên Nhân là bệnh gì?

nhóm này cũng gồm:

– dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng rổ, bóng đá, v.v…);

– dạy thể thao, cắm trại;

– hướng dẫn cổ vũ;

– dạy thể dục;

– dạy cưỡi ngựa;

– dạy bơi;

– huấn luyện viên, giáo viên và các hướng dẫn viên thể thao chuyên nghiệp;

– dạy võ thuật;

– dạy chơi bài;

– day yoga.

loại trừ: giáo dục về văn hóa được phân vào nhóm 85520 (giáo dục văn hóa nghệ thuật).

8552 – 85520: giáo dục văn hóa nghệ thuật

nhóm này gồm: việc dạy về nghệ thuật, kịch và âm nhạc. Các ơn vị tiến hành giảng dạy ở nHóm này có thể là “các trrường”, “Các xưởng vẽ”, “Các lớp học”, v.v… các ơn vị này cung cấp một sự hướng dẫn ược tổc chức chức chức cho mục đích sở thích riêng, cho giải trí hoặc cho sự phát triển bản thân, nhưng việc giảng dạy này không dẫn đến được chup mô>

nhóm này cũng gồm:

– dạy piano và dạy các môn âm nhạc khác;

– dạy hội hoạ;

– dạy nhảy;

– dạy kịch;

– dạy mỹ thuật;

– dạy nghệ thuật biểu diễn;

– dạy nhiếp ảnh (trừ hoạt động mang tính thương mại).

8559 – 85590: giáo dục khác chưa được phân vào đâu

nHóm này gồm: việc ưa ra và cung cấp việc hướng dẫn và đào tạo ặc biệt, thường là cho người đã trưởnge thành và không thể so sánh ược với giá dục thông thông thường ở 853 (giáo dục nghề nghiệp), nhóm 854 (giáo dục đại học). không kể các trường học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. việc giảng dạy có thể ược tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau như ở các ơn vịc hoặc theo đi ền học của khách hàng, các tổc giá ụu ềc, th. , ở các phòng học hoặc qua các phương tiện khác. việc dạy học này không dẫn đến được cấp bằng tốt nghiệp trung học, hoặc bằng tốt nghiệp đại học.

cụ thể:

– giáo dục không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng;

– các dịch vụ dạy kèm (gia sư);

– giáo dục dự bị;

– các trung tâm dạy học có các khoá học dành cho học sinh yếu kém;

– các khoá dạy về phê bình, đánh giá chuyên môn;

– dạy ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại;

– dạy đọc nhanh;

– dạy về tôn giáo;

– các trường của các tổ chức Đảng, đoàn thể.

nhóm này cũng gồm:

– dạy lái xe cho những người không hành nghề lái xe;

– dạy bay;

– Đào tạo tự vệ;

– Đào tạo về sự sống;

– Đào tạo kỹ năng nói trước công chúng;

– dạy máy tính.

loại trừ:

– Các Chương trình dạy biết ọc biết viết cho người trưởng thành ược phân vào nhóm 85210 (gegly dục tiểu học), giáo dục trung học cơ sở và trung học phổc ục)

– các trường dạy lái xe cho những người làm nghề lái xe được phân vào nhóm 853 (giáo dục nghề nghiệp);

– giáo dục cao đẳng được phân vào 853 (giáo dục nghề nghiệp), đại học và sau đại học được phân vào ngành 854 (giáco).

856 – 8560 – 85600: dịch vụ hỗ trợ giáo dục

nhóm này gồm:

– việc cung cấp các dịch vụ không phải dạy học mà là hỗ trợ cho hệ thống hoặc quá trình giảng dạy:

+ tư vấn giáo dục,

+ dịch vụ đưa ra ý kiến ​​hướng dẫn về giáo dục,

+ dịch vụ đánh giá việc kiểm tra giáo dục,

+ dịch vụ kiểm tra giáo dục,

+ tổ chức các chương trình trao đổi sinh viên.

Iại Trừ: /p>

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *