Bánh răng – Các kiến thức cần thiết

Góc ăn khớp của bánh răng là gì

Góc ăn khớp của bánh răng là gì

1/ Định nghĩa về bánh răng

bánh răng, bánh vít là những chi tiết được dùng để truyền lực và chuyển động trong nhiều loại máy khác nhau. với sự phát triển của ngành chế tạo máy và yêu cầu sữa chữa thay thế, các loại chi tiết này ngày càng được sản xuất nhiỻ. Ngày nay ở nhiều nước tiên tiến người ta đã xây dựng nhà Máy, phân xưởng chuyên sản xuất bánh răng, bánh ví ví với trình ộ cơ khí Hóa và tự ự ự ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ ộ

truyền động bánh răng được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại máy và cơ cấu khác nhau để truyền chuyển động quay từ trục này sang trục khác và để biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.

2/ phân loại bánh răng

  • bánh răng trụ (răng thẳng, răng nghiêng và răng xoắn)
  • bánh răng côn (răng thẳng và răng xoắn)
  • banh vit
  • ♦ dựa theo đặc tính công nghệ, bánh răng được chia làm các loại sau đây:

    • bánh răng trụ và răng with không có mayơ và có mayơ, lỗ trơn và lỗ then hoa.
    • bánh răng bâc lỗ trơn và lỗ then hoa.
    • bánh răng trụ, bánh răng côn và bành vít dạng đĩa.
    • trục răng trụ và trục răng côn
    • các loại bánh răng

      các loại bánh răng thường dùng trong cơ khí

      2/ các thông số bánh răng

      • vòng tròn lăn: d, r (vòng tròn ban đầu, r = op )
      • vòng tròn cơ sở: d0, r0
      • vòng tròn đỉnh răng: de, re
      • vòng tròn chân răng: di, ri
      • vòng tròn chia
        • biên dạng răng (thân khai)
        • Đường kính vòng đỉnh da
          • Đường kính vòng chân df
            • chiều cao răng.
            • Đường kính vòng cơ sở d0
            • Đường kính vòng chia d
              • bề dày răng st
              • bề rộng rãnh răng et
              • bước răng p:
                • khoảng cách trục
                  • bước răng: t – khoảng cách giữa 2 biên hình liên tiếp của răng đo theo vòng tròn lăn.
                  • mođun của răng: m (tiêu chuẩn) m = t/π.
                    • m = 1; 1.25; 1.5; two; 2.5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; sixteen; twenty; 25; 32; 40; fifty; 60; 80; 100
                    • chiều cao răng:
                      • chiều cao đầu răng: h’=f’.m (f’ = 1 đ/v bánh răng tiêu chuẩn; f’ = 0, 85 đ /v bánh răng dịch chỉnh)
                      • chiều cao chân răng: h”=f”.m (f” = 1.25 đ/v bánh răng tiêu chuẩn; f” = 1 đ/v bánh răng dịch chỉnh)
                      • công thức tính toán

                        • số răng: z
                        • Đường kính:
                          • vòng tròn lăn: chu vi zt = πd d = z.t/π = mz
                          • vòng tròn đỉnh răng: de = d + 2h’
                          • vòng tròn chân răng: di = d – 2h”
                          • vòng tròn cơ sở: d0 = d.cos∝
                          • góc ăn khớp: ∝, tieu chuẩn ∝ = 20th
                          • chiều rộng:
                            • của răng: s’
                            • kẻ răng: s” , s’ = s” = t/2
                            • tỷ số truyền:
                            • công thức tính toán

                              • khoảng cách trục:
                              • dấu (-) – ăn khớp trong dấu (+) – ăn khớp ngoài

                                4/ Ăn khớp bánh răng

                                bánh răng ăn khớp

                                • Đường ăn khớp
                                • khi 2 bánh răng ăn khớp với nhau, điểm ăn khớp thay ổi vị trong qua trình ăn khớp nhưng vẫn luôn luôn nằm trên pháp tuyến Ļn ƍn gến

                                  – n1 n2 gọi là đoạn ăn khớp lý thuyết. – n’1 n’2 gọi là đoạn ăn khớp thực.

                                  • cung ăn khớp
                                  • các cung a1b1 , a2b2 là cung trên vòng tròn ban đầu do các điểm a1, a2 vẽ ra trong thời gian 1 đôi răng ăn khớp gọi là cung ăn khớp>..

                                    a1b1=a2b2

                                    • hệ số ăn khớp
                                    • ε = a1b1/t= a2b2/t

                                      hệ số trùng khớp không phụ thuộc vào môđun mà phụ thuộc vào góc ăn khớp và chiều dài đoạn ăn khớp thực tế. (số răng và hệ số chiều cao răng).

                                      ểM BảO TRUYềN ộNG LIêN TụC GIữA 2 BANH RăNG, PHảI THỏA Mãn điều kiện ε ≥ 1. do chế tạo và lắp Rán không hoàn toànnh xác, các rechng lườp không ho , các rechng l ệ m ° lấy ε ≥ 1.05.

                                      5/ dùng phần mềm cad/cam để thiết kế bánh răng

                                      hiện việc sửng các pHần mềm thiết kế 3d (pHần mềm cad) ể ể thiết kết pHổ biến và nó ơn giản rất nhiều, các pHần mềm cóc có thết k àt àt à à à à à àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt àt. :

                                      • this is solid work
                                      • this kế trên inventor
READ  Vai trò của pháp luật là gì? Vai trò của pháp luật đối với Nhà nước và Xã hội?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *